Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 05/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/02/2017
Ngày có hiệu lực 04/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05 /2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 93/TTr-STP ngày 30/12/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Hội Công chứng viên của tỉnh, Trưởng các tổ chức hành nghề công chứng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/3/2017./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Phạm Ngọc Nghị

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về việc quản lý, vận hành, cập nhật, tra cứu dữ liệu, cung cấp, sử dụng và lưu trữ cơ sở dữ liệu công chứng các hợp đồng, giao dịch về động sản và bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong phần mềm quản lý công chứng (gọi chung là cơ sở dữ liệu công chứng); trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy chế này.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh, Hội công chứng viên của tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cập nhật dữ liệu là hình thức chuyển thể từ văn bản giấy thành thông tin điện tử dưới dạng thông tin dữ liệu, bảo đảm tính chính xác và đầy đủ các thông tin của văn bản giấy.

2. Cơ sở dữ liệu công chứng là tập hợp các thông tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin về biện pháp ngăn chặn, giải tỏa việc ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng.

3. Văn bản ngăn chặn là văn bản do cơ quan có thẩm quyền đề nghị ngừng công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản của cá nhân, tổ chức. Văn bản ngăn chặn là căn cứ pháp lý để công chứng viên xem xét tính hợp pháp khi thực hiện việc công chứng các giao dịch có liên quan. Cơ quan yêu cầu ngăn chặn chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình.

4. Văn bản giải tỏa ngăn chặn là văn bản do chính cơ quan đã có văn bản đề nghị ngăn chặn, yêu cầu hủy bỏ việc ngăn chặn. Văn bản giải tỏa ngăn chặn là căn cứ pháp lý để công chứng viên xem xét tính hợp pháp khi thực hiện việc công chứng các giao dịch về tài sản đã bị ngăn chặn. Cơ quan yêu cầu giải tỏa ngăn chặn chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình.

[...]