ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số 53/HĐND-CTHĐND
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến
đối với Tờ trình số 428/TTr-UBND ngày 27 tháng 01
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 485/TTr-STC ngày 17 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (hệ số k) trong năm 2016 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Các trường
hợp áp dụng hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Điều 3 Quyết định này được nhân (x) với giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành để xác định nghĩa vụ tài chính trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất để tính thu tiền
sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ
đồng khi:
a) Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức kinh
tế được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Hộ gia đình,
cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
e) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định giá đất cụ thể để tính
thu tiền thuê đất theo các trường hợp quy định tại Khoản 5
Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua
hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất
đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước, được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp
theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
Điều 3. Hệ số điều
chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Điều này được áp dụng chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.
1. Đối
với đối tượng quy định điểm a, điểm c và điểm d, khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết
định này thì áp dụng mức hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Địa
bàn áp dụng (huyện, thành phố)
|
01
|
1,15
|
Thạnh Phú, Giồng
Trôm, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam
|
02
|
1,2
|
Thành phố Bến Tre, Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành
|
2. Đối với đối tượng quy định điểm b
và điểm e, khoản 1 Điều 2 Quyết định này thì áp dụng hệ số
K là 1,0 cho tất cả các huyện, thành phố.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cơ quan có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp
thời cho Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
2. Các nội dung khác không nêu tại
Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước; Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản
hướng dẫn khác có liên quan.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính
đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- CT, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành đoàn thể tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- HĐND, UBND các
huyện, thành phố;
- Sở Tư
pháp (tự kiểm tra);
- Báo Đồng khởi;
Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (để
niêm yết);
- NC: TH, TCĐT,
KTN (T), TT TTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|