Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 11/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/05/2013
Ngày có hiệu lực 03/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Duy Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 24 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ; MỨC THU; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TIỀN PHÍ ĐƯỢC ĐỂ LẠI CHO XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN; PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở tài chính tịa Tờ trình số 427/TTr-STC ngày 04/5/2013 về việc Quy định đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm (%) tiền phí được để lại cho xã phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và quản lý, sử dụng đối với phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định đối tượng chịu phí; mức thu; tỷ lệ phần trăm (%) tiền phí được để lại cho xã, phường, thị trấn; phương thức tổ chức thu và việc quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Đối tượng chịu phí và người nộp phí:

a) Đối tượng chịu phí: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô).

b) Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý xe mô tô (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.

c) Thực hiện miễn phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của lực lượng công an quốc phòng, xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

2. Mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (đồng/năm)

1

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ

50.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn

70.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường

80.000

2

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ

110.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn

120.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường

130.000

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

3. Tỷ lệ phần trăm (%) tiền phí thu được để lại cho các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô để trang trải cho các chi phí tổ chức thu theo quy định:

a) Các xã thuộc vùng khó khăn được để lại 20% số phí thu được.

b) Các xã không thuộc vùng khó khăn được để lại 15% số phí thu được.

c) Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được.

4. Phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô

[...]