Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 11/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 16/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP);
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
Ghi chú |
I |
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
||
1 |
Xây dựng đề cương |
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án |
a |
Xây dựng đề cương chi tiết |
Đề cương |
900 |
|
b |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
Chương trình, đề án |
1.500 |
|
2 |
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
a |
Chủ tịch hội đồng |
Người/buổi |
200 |
|
b |
Thành viên hội đồng, thư ký |
Người/buổi |
150 |
|
c |
Đại biểu được mời tham dự |
Người/buổi |
70 |
|
d |
Nhận xét, phản biện của hội đồng |
Bài viết |
200 |
|
đ |
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng |
Bài viết |
150 |
|
3 |
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý |
Bài viết |
300 |
Trường hợp không thành lập hội đồng |
II |
Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
1 |
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên |
|
|
|
a |
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở |
|
|
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền |
|
- Cấp tỉnh |
Người/buổi |
300 |
|
|
- Cấp huyện |
Người/buổi |
200 |
|
|
- Cấp xã |
Người/buổi |
120 |
|
b |
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải |
Tổ/tháng |
100 |
|
c |
Thù lao hòa giải |
|
|
Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở |
|
- Vụ việc hòa giải thành |
Vụ việc/tổ |
150 |
|
|
- Vụ việc hòa giải từ 3 lần trở lên nhưng không thành |
03 lần/tổ |
50 |
|
2 |
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc |
Trang |
60 |
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
3 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ pháp luật |
Người/ngày |
20 |
Không quá 1 ngày |
b |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
Người/buổi |
5 |
Không quá 1 ngày |
4 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc, thuê người dẫn đường |
|
|
|
a |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) |
Ngày |
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
b |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) |
Ngày |
Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính |
|
5 |
Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
|
a |
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) |
Đề thi |
Thực hiện theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia |
|
b |
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) |
Người/ngày |
150 |
Tối đa không quá 5 ngày |
c |
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (chủ tịch, phó chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng thi) |
Người/ngày |
150 |
|
d |
Chi giải thưởng |
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
750 |
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
500 |
|
|
+ Cá nhân |
|
250 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
1.000 |
|
|
+ Cá nhân |
|
600 |
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
600 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
400 |
|
|
+ Cá nhân |
|
200 |
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã |
|
|
|
|
- Giải nhất: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
800 |
|
|
+ Cá nhân |
|
500 |
|
|
- Giải nhì: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
600 |
|
|
+ Cá nhân |
|
400 |
|
|
- Giải ba: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
400 |
|
|
+ Cá nhân |
|
250 |
|
|
- Giải khuyến khích: |
Giải thưởng |
|
|
|
+ Tập thể |
|
300 |
|
|
+ Cá nhân |
|
150 |
|