Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 11/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/03/2009
Ngày có hiệu lực 12/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Dhăm Ênuôl
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 02 tháng 03 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/03/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoáng sản; Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 210/TTr-STNMT ngày 27/05/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 19/2004/QĐ-UB ngày 13/04/2004 của UBND tỉnh, về việc ban hành Quy định thủ tục hành chính về giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực tỉnh ủy (thay b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (thay b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục ĐC & KS Việt Nam;
- Đoàn đại biểu quốc hội;
- UB Mặt trận tổ quốc VN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đăk Lăk, Công báo tỉnh.
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, chuyên viên các bộ phận nghiên cứu;
- Lưu VT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Dhăm Ênuôl

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại giấy phép khảo sát khoáng sản, giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản và giấy phép chế biến khoáng sản: cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản hoặc tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản trong trường hợp thừa kế hợp pháp (dưới đây gọi chung là cấp giấy phép hoạt động khoáng sản) và đăng ký các hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản và các cơ quan khác có liên quan: tổ chức kinh tế Việt Nam được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi xin cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Điều 3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản

1. UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; giấy phép khảo sát, giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; giấy phép khai thác, giấy phép chế biến khoáng sản đối với khu vực đã được điều tra, đánh giá hoặc thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản mà không nằm trong quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc diện dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia (quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 56 Luật khoáng sản sửa đổi);

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/07/2003 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ: Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 18/12/2008 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. UBND các huyện, thành phố (gọi chung cấp huyện) được UBND tỉnh ủy quyền cấp giấy phép khai thác đá chẻ, than bùn, sét sản xuất gạch, cát xây dựng và đất san lấp công trình cho các hộ gia đình cá nhân có công suất nhỏ hơn 5.000m3/năm, diện tích không quá 5.000m2, thời hạn không quá 12 tháng;

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản: xứ lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý hoạt động khoáng sản từ khâu quy hoạch, cấp phép, kiểm tra việc thực hiện sau giấy phép và kiểm tra xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản không phép và trái phép; Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về mọi hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn quản lý.

4. UBND xã, phường, thị trấn thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và môi trường, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản; bao đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản;

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

[...]