Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 1091/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2015
Ngày có hiệu lực 15/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Chung Phụng
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1091/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg, ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 198/TTr-SNN ngày 02/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch hoạt động ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020, với nội dung cụ thể như sau:

1. Mục tiêu

- Nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ về giống cây trồng và con nuôi bao gồm: Bảo tồn và khai thác quỹ gen, nghiên cứu chọn tạo giống, trong đó đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ sinh học, xây dựng quy trình sản xuất chế biến, bảo quản giống, nâng cao chất lượng giống.

- Tiếp nhận, nghiên cứu ứng dụng, sản xuất, thử nghiệm và triển khai sản xuất rộng rãi có hiệu quả các tiến bộ công nghệ sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Đào tạo ngắn hạn trong nước và ngoài nước cho cán bộ nghiên cứu, quản lý về lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp; công nghệ sinh học nhằm tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến ứng dụng vào thực tin sản xuất.

- Tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng và thiết bị phục vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng và phát triển Trung tâm Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại nông nghiệp tỉnh.

- Hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đchuyển giao ứng dụng công nghệ cao và nhân rộng sản xuất toàn tỉnh góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trong tỉnh theo định hướng tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2014-2020 nhằm tăng giá trị sản xuất trên 1 đơn vị canh tác.

- Tạo sự chuyển biến căn bản về quy mô, năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh sản phẩm nông lâm sản nhm phát triển nông nghiệp trong tỉnh theo hướng bền vững.

- Thúc đẩy thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong tỉnh, góp phần hình thành vùng nguyên liệu, vùng sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, mở rộng thị trường cho nông sản trong tỉnh.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp của Ninh Bình đến người tiêu dùng trong nước và ngoài nước. Tăng cường quảng bá hình ảnh của ngành Nông nghiệp, chỉ dẫn địa lý, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu... cho các mặt hàng nông sản tiêu biu của tỉnh đến thị trường trong và ngoài nước.

2. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu

2.1. Công tác ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp

2.1.1. Công tác ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giống cây trồng, giống con nuôi

a) Đối với cây trồng

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ nhân giống, vi nhân giống, ưu thế lai và công nghệ gen để chọn tạo các giống cây trồng có các đặc tính ưu việt, phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh và yêu cầu của thị trường.

Tập trung nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và sản xuất thử nghiệm đối với các đối tượng giống cây trồng như: Giống lúa, hoa màu (dưa Kim cô nương, cà chua bi, ...), nấm ăn, nấm dược liệu, nấm cao cấp (Đùi gà, Kim châm, đầu khỉ, ngọc trâm, thủy tinh, ...), cây ăn quả, cây dược liệu, hoa (Lan, ly, hồng...)...

b) Đối với vật nuôi

Nghiên cứu ứng dụng, cải tiến công nghệ sinh sản, đặc biệt là công nghệ tế bào động vật trong đông lạnh tinh, phôi và cấy chuyn hợp tử; áp dụng phương pháp chỉ thị phân tử... Tập trung vào các đối tượng nuôi như: Gà, dê, hươu, ...và một số loại vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

c) Đối với giống thủy sản

[...]