Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Số hiệu | 109/2005/QĐ-BCA(A11) |
Ngày ban hành | 01/02/2005 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Người ký | Lê Hồng Anh |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2005/QĐ-BCA(A11) |
Hà Nội, ngày 01 tháng 2 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 109/2005/QĐ-BCA(A11) NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2005 VỀ DANH MỤC
NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật
nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Sau khi thống nhất với Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật
nhà nước độ Mật trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt
1. Chiến lược phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, số liệu về định hướng phát triển Bảo hiểm xã hội ngắn hạn, dài hạn và các giải pháp chưa công bố;
2. Tài liệu, số liệu báo cáo Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành và các tổ chức chính trị xã hội để phục vụ cho xây dựng và sửa đổi, bổ sung chính sách Bảo hiểm xã hội chưa công bố;
3. Số liệu tồn tích quỹ Bảo hiểm xã hội (cả Bảo hiểm y tế) và hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ;
4. Số liệu giao chỉ tiêu kế hoạch hàng năm; báo cáo quyết toán tài chính hàng quý, hàng năm, biên bản thẩm tra số liệu quyết toán tài chính hàng năm của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;
5. Hồ sơ đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt
6. Tờ trình, báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành của Bảohiểm xã hội Việt Nam về những vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội có tác động đến an ninh chính trị, xã hội chưa công bố;
7. Hồ sơ, tài liệu, kết quả thanh tra, kiểm tra các hoạt động về bảo hiểm xã hội chưa công bố;
8. Tài liệu thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn thư khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố;
9. Tin, tài liệu về quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, kỷ luật cán bộ thuộc diện Ban cán sự Đảng Chính phủ và Ban cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý chưa công bố;
10. Hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo
cấp ban và tương đương trở lên của Bảo hiểm xã hội Việt
11. Tài liệu thiết kế, thông số
kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh mạng máy tính nội bộ của Bảo
hiểm xã hội Việt
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan chức năng của
Bảo hiểm xã hội Việt
Điều 3. Các bộ; cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Lê Hồng Anh (Đã ký) |