Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2016 quy định Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu | 1076/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1076/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai, đề án tái cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 11/TTr-VPĐP ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa phương.
Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Trưởng BCĐ), Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
VỀ
BỘ TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ TỔ CHỨC CÔNG BỐ “THÔN
NÔNG THÔN MỚI”, “THÔN KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới” đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, “Thôn kiểu mẫu” đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các thôn trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc các xã trên địa bàn tỉnh; có đăng ký với xã, huyện /thành phố (sau đây gọi chung là huyện) và được Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Ban Chỉ đạo) huyện thống nhất danh sách trong thời hạn rà soát, công nhận.
2.2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1076/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai, đề án tái cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 11/TTr-VPĐP ngày 31/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa phương.
Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Trưởng BCĐ), Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng BCĐ, Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
VỀ
BỘ TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ TỔ CHỨC CÔNG BỐ “THÔN
NÔNG THÔN MỚI”, “THÔN KIỂU MẪU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới” đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, “Thôn kiểu mẫu” đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các thôn trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận có tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật thuộc các xã trên địa bàn tỉnh; có đăng ký với xã, huyện /thành phố (sau đây gọi chung là huyện) và được Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững (viết tắt là Ban Chỉ đạo) huyện thống nhất danh sách trong thời hạn rà soát, công nhận.
2.2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến trình tự, thủ tục xét và công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
1. Việc thẩm định và xét công nhận “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục quy định về tiêu chí, đảm bảo công khai dân chủ, minh bạch, tránh hình thức, chạy theo thành tích.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình xét, công nhận thôn đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu”.
Điều 3. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới”
1. Đối với các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, mỗi năm đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn thực hiện “Thôn nông thôn mới”; thôn đăng ký phù hợp với điều kiện đặc trưng của địa phương và được sự đồng thuận, nhất trí của cộng đồng dân cư; các thôn còn lại tổ chức nâng cao chất lượng các tiêu chí theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia theo Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiêu chí “Thôn nông thôn mới” được quy định:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
I |
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
1 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm) |
2016: 20 |
2020: 35 |
|||
2 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành |
<10% |
3 |
Việc làm |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên |
>90% |
4 |
Phát triển kinh tế |
Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương |
Có |
II |
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
5 |
Giao thông |
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
50% |
5.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm (100% không lầy lội vào mùa mưa, 50% được cứng hóa). |
Đạt |
||
6 |
Điện |
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
100% |
||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch) |
Đạt |
8 |
Nhà ở dân cư |
8.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng |
75% |
||
III |
NHÓM MÔI TRƯỜNG |
|
|
9 |
Nước sạch |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
80% |
10 |
Công trình phụ trợ |
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn |
80% |
10.2. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi. |
100% số hộ chăn nuôi |
||
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường |
Đạt |
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý |
Đạt |
||
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác. |
Đạt |
||
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường |
Đạt |
||
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Đạt |
||
IV |
AN NINH TRẬT TỰ |
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an. |
Đạt |
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản). |
100% |
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
||
13.3. 80% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa |
Đạt |
||
V |
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ |
|
|
14 |
Giáo dục |
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS |
100% |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 70% trở lên |
Đạt |
||
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật |
Đạt |
||
15 |
Y tế |
15.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận |
Đạt |
15.2. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 75% |
Đạt |
Điều 4. Tiêu chí thôn kiểu mẫu
1. Phải đảm bảo được các tiêu chí thôn kiểu mẫu theo quy định, ngoài ra phải đảm bảo một trong các chỉ tiêu nổi bật phù hợp với thế mạnh của địa phương so với các thôn khác như: có làng nghề truyền thống, mô hình tiêu biểu về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản,… được UBND huyện công nhận.
2. Đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, tùy vào điều kiện thực tế và thế mạnh của địa phương đề xuất đăng ký tối thiểu 01 thôn kiểu mẫu nhằm tập trung nguồn lực thực hiện có hiệu quả, đặc biệt đăng ký thực hiện tốt các chỉ tiêu thế mạnh của địa phương (ít nhất mỗi thôn phải đăng ký một mô hình điểm về phát triển kinh tế, vệ sinh môi trường, về văn hóa, về an ninh trật tự,... và mô hình đó phải được nhân rộng trên địa bàn toàn thôn); các thôn còn lại tổ chức duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt.
3. Tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” được quy định:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
I |
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
1 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm) |
2016: 25 |
2020: 40 |
|||
2 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành |
<5% |
3 |
Việc làm |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên tạo thu nhập ổn định các tháng trong năm. |
>95% |
4 |
Phát triển kinh tế |
4.1. Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương |
Đạt |
4.2. Có ít nhất 01 mô hình tiêu biểu như: mô hình tiên tiến về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản; các làng nghề truyền thống… |
Đạt |
||
II |
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
5 |
Giao thông |
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT - Các tuyến đường phải được đắp lề mỗi bên tối thiểu 50 cm, mặt đường được quét dọn thường xuyên, có rãnh thoát nước và được khơi thông; có biển báo giao thông ở đầu các trục thôn. - Các tuyến đường không có chất thải chăn nuôi của hộ gia đình xả trực tiếp xuống đường. - Các tuyến đường phải được trồng cây xanh hai bên đường, khoảng cách tối thiểu từ 10 - 15 m/cây. - Các tuyến đường phải có quy ước quản lý, sử dụng |
100% |
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100% (80% được cứng hóa); Tỷ lệ đường có cây xanh bóng mát hoặc hàng rào cây xanh được cắt tỉa thường xuyên đạt trên 80%. |
Đạt |
||
6 |
Điện |
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
100% |
||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
7.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch) |
Đạt |
7.2. Có các biển pa nô, áp phích tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới |
Đạt |
||
8 |
Nhà ở dân cư |
8.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng |
≥ 90% |
||
III |
NHÓM MÔI TRƯỜNG |
|
|
9 |
Nước sạch |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
100% |
10 |
Công trình phụ trợ |
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn |
100% |
10.2. Chuồng trại, chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi. |
100% số hộ chăn nuôi |
||
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường |
Đạt |
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý |
Đạt |
||
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác. |
Đạt |
||
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường |
Đạt |
||
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Đạt |
||
IV |
AN NINH TRẬT TỰ |
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an. |
Đạt |
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản). |
100% |
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
||
13.3. 90% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa |
Đạt |
||
V |
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ |
|
|
14 |
Giáo dục |
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS |
100% |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 80% trở lên |
Đạt |
||
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật |
Đạt |
||
15 |
Y tế |
15.1. Có tối thiểu 1 nhân viên y tế, thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ |
Đạt |
15.2. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận |
Đạt |
||
15.3. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 90% |
Đạt |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN THÔN NÔNG THÔN MỚI VÀ THÔN KIỂU MẪU
Điều 5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét và công nhận thôn nông thôn mới và thôn kiểu mẫu
1. Trình tự, thủ tục:
1.1. Đối với thôn nông thôn mới:
Từ ngày 01 - 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy ý kiến của người dân đối với việc xây dựng “Thôn nông thôn mới” trên địa bàn bằng hình thức biểu quyết. Hình thức lấy ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20/4/2007 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (có trên 75% số người được lấy ý kiến trong thôn tán thành thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự rà soát đánh giá tiêu chí “Thôn nông thôn mới”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.
Từ ngày 11 - 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn nông thôn mới”.
Căn cứ tờ trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.
Căn cứ hồ sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn nông thôn mới”, trường hợp không đủ điều kiện công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công nhận trước ngày 10/12 hằng năm.
1.2. Đối với thôn kiểu mẫu:
Từ ngày 01 - 10/11 hằng năm, Ban công tác Mặt trận thôn tổ chức lấy phiếu đánh giá của người dân (Kèm theo phụ lục số 01) đối với việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Hình thức lấy phiếu ý kiến của người dân có thể tổ chức họp cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH ngày 20/4/2007 về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn (15 chỉ tiêu ghi trong phiếu đánh giá của người dân có kết quả “Đạt” với tỷ lệ phiếu bầu từ 75% số người được lấy ý kiến trong thôn trở lên thì đạt yêu cầu); căn cứ kết quả tự đánh giá tiêu chí “Thôn kiểu mẫu”, Ban Phát triển thôn có văn bản đề nghị Ban Chỉ đạo xã, Ủy ban nhân dân xã kiểm tra đánh giá tiêu chí theo quy định.
Từ ngày 11 - 20/11 hằng năm, UBND xã kiểm tra, thẩm định, nếu đủ điều kiện thì hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện xem xét công nhận “Thôn kiểu mẫu”.
Căn cứ tờ trình của UBND xã, Chủ tịch UBND huyện giao Hội đồng thẩm tra tiêu chí của huyện thẩm tra kết quả thực hiện các tiêu chí của thôn.
Căn cứ hồ sơ đề nghị, biên bản thẩm tra tiêu chí, tờ trình của tổ thẩm định huyện, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận “Thôn kiểu mẫu”, trường hợp không đủ điều kiện công nhận, UBND huyện có văn bản trả lời UBND xã và nêu rõ lý do chưa công nhận trước ngày 10/12 hằng năm.
2. Hồ sơ:
2.1. Đối với thôn nông thôn mới:
* Hồ sơ đề nghị của thôn gửi UBND xã gồm:
- Công văn đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 02);
- Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 03).
* Hồ sơ đề nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:
- Tờ trình của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm theo phụ lục số 05);
- Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 03);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);
Số lượng hồ sơ: là 02 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
2.2. Đối với thôn kiểu mẫu:
* Hồ sơ đề nghị của thôn gửi UBND xã gồm:
- Công văn đề nghị xét chuẩn nông thôn mới (Kèm theo phụ lục số 02);
- Biên bản tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu kèm theo phiếu (Kèm theo phụ lục số 07).
* Hồ sơ đề nghị của UBND xã gửi UBND huyện gồm:
- Tờ trình của UBND xã (Kèm theo phụ lục số 04);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí (Kèm theo phụ lục số 05);
- Biên bản tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu (Kèm theo phụ lục số 07);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn kiểu mẫu” của Ban Chỉ đạo xã (Kèm theo phụ lục số 06);
Số lượng hồ sơ cần nộp là 03 bộ, nộp trực tiếp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Điều 6. Thẩm quyền, thời hạn công nhận
1. Thẩm quyền công nhận: “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận.
2. Thời hạn công nhận: Có hiệu lực 03 năm đối với thôn được công nhận lần đầu và 05 năm đối với thôn công nhận lại.
UBND huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn các xã tổ chức Lễ công bố “Thôn nông thôn mới và “Thôn kiểu mẫu”.
1. Trách nhiệm tổ chức: UBND xã tổ chức Lễ công nhận “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”.
2. Trách nhiệm công bố: Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thời gian công bố: Sau khi có Quyết định công nhận của Chủ tịch UBND huyện, nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày ký quyết định.
4. Địa điểm tổ chức: Tại UBND xã hoặc thôn được công nhận.
5. Hình thức: Tổ chức Lễ công bố đảm bảo trang trọng, tiết kiệm.
6. Kinh phí tổ chức Lễ công bố: Từ nguồn ngân sách xã và huy động các nguồn hợp pháp khác.
Điều 8. Đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”
1. Ngày 05/01 hằng năm, Ban Phát triển thôn họp dân để thống nhất đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” với UBND xã (Kèm theo phụ lục số 08); xây dựng kế hoạch (phương án, đề án) và tổ chức triển khai thực hiện; UBND xã tổng hợp đăng ký bằng văn bản với UBND huyện (Kèm theo phụ lục số 09); UBND huyện báo cáo UBND tỉnh (Kèm theo phụ lục số 10).
2. Ngày 20/01 hằng năm, UBND cấp huyện đăng ký bằng văn bản các thôn phấn đấu hoàn thành “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh).
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn tổ chức thực hiện.
1. Trên cơ sở Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” đã được quy định, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh phối hợp với UBND các huyện /thành phố và các xã hướng dẫn tổ chức triển khai, thực hiện.
2. UBND các huyện /thành phố chỉ đạo xây dựng kế hoạch đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”, tổng hợp danh sách thôn phấn đấu đạt chuẩn theo lộ trình; có cơ chế và thực hiện chính sách hỗ trợ cho các thôn, định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh).
3. UBND các xã đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” với UBND cấp huyện; thực hiện huy động và lồng ghép các nguồn lực hỗ trợ thôn xây dựng nông thôn mới đạt kết quả; hằng năm tổ chức đánh giá, đề nghị công nhận, triển khai nhân rộng trên địa bàn toàn xã.
4. Ban Phát triển thôn họp dân để thống nhất đăng ký “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” với UBND xã, xây dựng kế hoạch (phương án, đề án) và tổ chức triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới đạt chuẩn.
1. Hằng năm UBND huyện tổ chức tổng kết việc triển khai thực hiện (có thể lồng ghép vào Hội nghị tổng kết Chương trình xây dựng nông thôn mới); tổ chức tuyên dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong xây dựng thôn nông thôn mới và thôn kiểu mẫu.
2. Đối với các thôn được công nhận “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu”, tùy vào điều kiện từng địa phương, UBND cấp huyện quyết định thưởng 01 công trình phúc lợi; kinh phí được trích từ nguồn kinh phí của huyện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị có ý kiến phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Stt |
Tiêu chí |
Đánh giá của người dân |
|
Đạt |
Chưa đạt |
||
1 |
Thu nhập |
|
|
2 |
Hộ nghèo |
|
|
3 |
Việc làm |
|
|
4 |
Phát triển kinh tế |
|
|
5 |
Giao thông |
|
|
6 |
Điện |
|
|
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
8 |
Nhà ở dân cư |
|
|
9 |
Nước sạch |
|
|
10 |
Công trình phụ trợ |
|
|
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
|
|
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
|
|
14 |
Giáo dục |
|
|
15 |
Y tế |
|
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÉT CHUẨN THÔN NÔNG THÔN MỚI/THÔN
KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
BCĐ NÔNG THÔN MỚI
XÃ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BPT-NTM |
……., ngày ….. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã,… huyện….
Căn cứ (Các văn bản chỉ đạo của tỉnh);
Căn cứ (Các văn bản chỉ đạo của địa phương);
Tính đến … ngày.. tháng … năm …, Thôn …. Xã…. đã đạt …/… tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo Quyết định /QĐ-UBND ngày / / của UBND tỉnh về Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu.
Căn cứ vào kết quả thôn tự đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí của thôn và ý kiến của người dân trong thôn. Thôn…. đề nghị UBND xã…. xem xét và trình UBND huyện… công nhận thôn ... đạt thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu năm …
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã …., huyện … tỉnh …. xem xét, xác nhận./.
|
Trưởng Ban phát
triển thôn |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ
XÂY DỰNG THÔN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN
Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về xây dựng Thôn nông thôn mới năm …. của thôn….. xã…., huyện…, tỉnh…
Hôm nay, vào hồi... giờ… phút ngày…/…/…, tại… Ban công tác MTTQ thôn... tổ chức họp nhân dân tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí Thôn nông thôn mới.
I. Thành phần:
- Chủ trì:
- Thành phần:
II. Nội dung
1. Tóm tắt quá trình Ban công tác MTTQ thôn tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………..
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của Thôn
Tổng số tiêu chí thôn tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tính đến năm … là …/… (tổng số) tiêu chí, đạt …%.
3. Ý kiến tham gia của người dân vào kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của trên địa bàn thôn.
+ Ý kiến tham gia của các thành viên của Ban công tác MTTQ thôn.
- Hình thức tham gia ý kiến: ……..
- Ý kiến tham gia: ……
- Đề xuất, kiến nghị,….
+ Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn thôn
- Đại diện số hộ dân dự họp để lấy ý kiến là…/…tổng số hộ trên địa bàn thôn, đạt … %.
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………………...
- Đại diện số hộ dân trong thôn đồng ý với kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của thôn là …/… đại diện các hộ dân đã dự họp tại cuộc họp thôn, đạt … %.
- Đề xuất, kiến nghị: …………………………………………………….
4. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của Ban công tác MTTQ thôn
- …………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi... giờ… phút cùng ngày, được lập thành 03 bản (lưu hồ sơ)./.
|
Trưởng Ban công
tác MTTQ thôn |
TỜ TRÌNH XÉT CÔNG NHẬN THÔN NTM/THÔN KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…………, ngày …. tháng …. năm …….. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị
xét công nhận thôn …………
đạt “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm ……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện …………
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Tỉnh);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
UBND xã …….. kính trình UBND huyện……….. thẩm định, xét công nhận thôn…. đạt “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm …
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới của thôn theo kế hoạch (phương án, đề án) đã được phê duyệt, so sánh với yêu cầu của từng tiêu chí;
2. Biên bản tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng nông thôn mới/biên bản kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân trong thôn …. về công nhận “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu”;
3. Biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo các tiêu chí “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã;
Kính đề nghị UBND huyện ………… xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND XÃ
…………… |
BÁO CÁO CÁC TIÊU CHÍ THÔN NTM/THÔN KIỂU MẪU CỦA
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…………, ngày …. tháng …. năm …….. |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện các tiêu chí “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm …….. của Thôn ……………. Xã…………..
I. Khái quát quá trình chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện xây dựng “Thôn nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn xã.
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Tỉnh và của địa phương.
III. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
IV. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền
3. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng “Thôn nông thôn mới” /”Thôn kiểu mẫu”
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương ………. triệu đồng, chiếm ……..%;
- Ngân sách tỉnh ………. triệu đồng, chiếm ………%;
- Ngân sách huyện ……. triệu đồng, chiếm …..%;
- Ngân sách xã ……. triệu đồng, chiếm …….%;
- Vốn vay tín dụng ……… triệu đồng, chiếm ………%;
- Doanh nghiệp ………triệu đồng, chiếm …….%;
- Nhân dân đóng góp ………..triệu đồng, chiếm …………%.
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng “Thôn nông thôn mới”/Thôn kiểu mẫu”
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ……/ ……. (tổng số) tiêu chí, đạt ……….%, cụ thể
1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:.……………………………………….;
- Các nội dung đã thực hiện:…………………………………………………….;
- Khối lượng thực hiện:………………………………………………………….;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
2. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:.……………………………………….;
- Các nội dung đã thực hiện:…………………………………………………….;
- Khối lượng thực hiện:………………………………………………………….;
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): …………. triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ………………… (trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu của tiêu chí).
n. Tiêu chí số …………………. về …………………….
……………………………………………………………………
VI. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
VII. Đề xuất, kiến nghị
|
TM. UBND XÃ
………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
Thôn………Xã ……………
(Đối với Thôn đăng ký “Thôn nông thôn mới”)
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / /20….. của UBND xã ……..)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
I |
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
|
|
1 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm) |
2016: 20 |
|
|
2020: 35 |
|
|
|||
2 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành |
<10% |
|
|
3 |
Việc làm |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên |
>90% |
|
|
4 |
Phát triển kinh tế |
Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương |
Có |
|
|
II |
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
5 |
Giao thông |
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
50% |
|
|
5.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm 100% không lầy lội vào mùa mưa 50% được cứng hóa. |
Đạt |
|
|
||
6 |
Điện |
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
100% |
|
|
||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch) |
Đạt |
|
|
8 |
Nhà ở dân cư |
8.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
|
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng |
75% |
|
|
||
III |
NHÓM MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
9 |
Nước sạch |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
80% |
|
|
10 |
Công trình phụ trợ |
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn |
80% |
|
|
10.2. Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi. |
100% số hộ chăn nuôi |
|
|
||
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường |
Đạt |
|
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý |
Đạt |
|
|
||
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác. |
Đạt |
|
|
||
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường |
Đạt |
|
|
||
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Đạt |
|
|
||
IV |
AN NINH TRẬT TỰ |
|
|
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an. |
Đạt |
|
|
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản). |
100% |
|
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
|
|
||
13.3. 80% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa |
Đạt |
|
|
||
V |
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ |
|
|
|
|
14 |
Giáo dục |
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS |
100% |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 70% trở lên |
Đạt |
|
|
||
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật |
Đạt |
|
|
||
15 |
Y tế |
15.1. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận |
Đạt |
|
|
15.2. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 75% |
Đạt |
|
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
Thôn………Xã ……………
(Đối với Thôn đăng ký “Thôn kiểu mẫu”)
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày
/ /20….. của UBND xã ……..)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
I |
NHÓM PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
|
|
1 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm) |
2016: 25 |
|
|
2020: 40 |
|
|
|||
2 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo theo quy định hiện hành |
<5% |
|
|
3 |
Việc làm |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên tạo thu nhập ổn định các tháng trong năm. |
>95% |
|
|
4 |
Phát triển kinh tế |
4.1. Có ít nhất 01 nhóm sở thích về phát triển kinh tế phù hợp với điều kiện của địa phương |
Đạt |
|
|
4.2. Có ít nhất 01 mô hình tiêu biểu như: mô hình tiên tiến về phát triển sản xuất nâng cao thu nhập; mô hình nhà sạch vườn đẹp và vệ sinh môi trường đường làng ngõ xóm; mô hình phát triển, bảo tồn bản sắc văn hóa, chấp hành hương ước, quy ước; mô hình an ninh, trật tự an toàn xã hội tự quản; các làng nghề truyền thống… |
Đạt |
|
|
||
II |
NHÓM HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
|
|
5 |
Giao thông |
5.1. Tỷ lệ km đường trục thôn cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT - Các tuyến đường phải được đắp lề mỗi bên tối thiểu 50 cm, mặt đường được quét dọn thường xuyên, có rãnh thoát nước và được khơi thông; có biển báo giao thông ở đầu các trục thôn. - Các tuyến đường không có chất thải chăn nuôi của hộ gia đình xả trực tiếp xuống đường. - Các tuyến đường phải được trồng cây xanh hai bên đường, khoảng cách tối thiểu từ 10 - 15 m/cây. - Các tuyến đường phải có quy ước quản lý, sử dụng |
100% |
|
|
5.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100% (80% được cứng hóa); Tỷ lệ đường có cây xanh bóng mát hoặc hàng rào cây xanh được cắt tỉa thường xuyên đạt trên 80%. |
Đạt |
|
|
||
6 |
Điện |
6.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
|
|
6.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
100% |
|
|
||
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
7.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT & DL về diện tích xây dựng và quản lý tổ chức hoạt động (Nếu có quy hoạch) |
Đạt |
|
|
7.2. Có các biển pa nô, áp phích tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới. |
Đạt |
|
|
||
8 |
Nhà ở dân cư |
8.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
|
|
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng |
≥ 90% |
|
|
||
III |
NHÓM MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
9 |
Nước sạch |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
100% |
|
|
10 |
Công trình phụ trợ |
10.1. Hộ có 03 công trình phụ trợ (Nhà vệ sinh, bể nước, nhà tắm) đạt chuẩn |
100% |
|
|
10.2. Chuồng trại, chăn nuôi hợp vệ sinh và có nơi thu gom nước thải và phụ phẩm chăn nuôi. |
100% số hộ chăn nuôi |
|
|
||
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
11.1. Đường làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động suy giảm môi trường |
Đạt |
|
|
11.2. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua sơ xử lý |
Đạt |
|
|
||
11.3. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết rác thải chung, có các lò đốt rác. |
Đạt |
|
|
||
11.4. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường |
Đạt |
|
|
||
11.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Đạt |
|
|
||
IV |
AN NINH TRẬT TỰ |
|
|
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
Đạt 5 tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an. |
Đạt |
|
|
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
13.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản). |
100% |
|
|
13.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
|
|
||
13.3. 90% số hộ trong thôn đạt gia đình văn hóa, thôn 5 năm liên tục đạt thôn văn hóa |
Đạt |
|
|
||
V |
NHÓM GIÁO DỤC, Y TẾ |
|
|
|
|
14 |
Giáo dục |
14.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS |
100% |
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT của thôn từ 80% trở lên |
Đạt |
|
|
||
14.3. Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật |
Đạt |
|
|
||
15 |
Y tế |
15.1. Có tối thiểu 1 nhân viên y tế, thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ |
Đạt |
|
|
15.2. Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong năm xét công nhận |
Đạt |
|
|
||
15.3. Tỷ lệ người tham gia BHYT đạt ≥ 90% |
Đạt |
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THÔN NTM/THÔN KIỂU MẪU CỦA
BCĐ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN
Tổng hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu năm …. của xã…., huyện…, tỉnh…
Hôm nay, vào hồi... giờ… phút ngày…/…/…, tại… Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã... tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu.
I. Thành phần:
- Chủ trì:
- Thành phần:
II. Nội dung
1. Về hồ sơ:
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí của Thôn
2.1. Tiêu chí số … về….
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Mức độ đạt tiêu chí…. (Trên cơ sở kiểm tra)
- Ý kiến: Đồng ý đạt hay không đạt, lý do:……………………………….
2.2. Tiêu chí số … về….
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Mức độ đạt tiêu chí…. (Trên cơ sở kiểm tra)
- Ý kiến: Đồng ý đạt hay không đạt, lý do:……………………………….
2.n. Tiêu chí số … về….
- Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Mức độ đạt tiêu chí…. (Trên cơ sở kiểm tra)
- Ý kiến: Đồng ý đạt hay không đạt, lý do:……………………………….
III. Kết luận:
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí:
Tổng số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn của Thôn…. Đã được UBND xã… đến thời điểm thẩm tra là …/… tiêu chí, đạt …%
III. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi …. giờ… phút cùng ngày, được lập thành 03 bản (lưu hồ sơ) và được thông qua BCĐ NTM xã…./.
|
TM. UBND XÃ….. |
BIÊN BẢN KẾT QUẢ PHIẾU ĐÁNH GIÁTHÔN KIỂU MẪU CỦA
BAN CÔNG TÁC MTTQ THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN
Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá của người dân trong thôn về xây dựng Thôn kiểu mẫu năm …..
Hôm nay, vào hồi... giờ… phút ngày…./…./…, tại… Ban công tác MTTQ thôn... tổ chức họp lấy ý kiến đánh giá của nhân dân tham gia về kết quả thực hiện các tiêu chí Thôn kiểu mẫu.
Tổ kiểm phiếu gồm:
- Đồng chí:….. - Tổ trưởng
- Đồng chí:….. - Thành viên
- Đồng chí:….. - Thư ký
Đã kiểm phiếu xét Thôn đạt chuẩn Thôn kiểu mẫu như sau:
- Số phiếu phát ra: …. Phiếu
- Số phiếu thu vào: … Phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: … Phiếu
Kết quả kiểm phiếu như sau:
Stt |
Tiêu chí |
Đánh giá của người dân |
|
Đạt |
Chưa đạt |
||
1 |
Thu nhập |
|
|
2 |
Hộ nghèo |
|
|
3 |
Việc làm |
|
|
4 |
Phát triển kinh tế |
|
|
5 |
Giao thông |
|
|
6 |
Điện |
|
|
7 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
8 |
Nhà ở dân cư |
|
|
9 |
Nước sạch |
|
|
10 |
Công trình phụ trợ |
|
|
11 |
Vệ sinh thôn, xóm |
|
|
12 |
An ninh trật tự xã hội |
|
|
13 |
Chấp hành pháp luật và quy ước, hương ước |
|
|
14 |
Giáo dục |
|
|
15 |
Y tế |
|
|
Thông qua kết quả kiểm phiếu trên, thôn…., xã… có …% hài lòng với các tiêu chí Thôn nông thôn mới năm …
Biên bản kết thúc vào hồi …. giờ… phút cùng ngày, được lập thành 03 bản (lưu hồ sơ) và được thông qua cuộc họp./.
Xác nhận của UBND xã…. |
TM. Tổ kiểm phiếu |
CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ THÔN NÔNG THÔN MỚI/THÔN KIỂU MẪU CỦA
THÔN VỚI UBND XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
BCĐ NÔNG THÔN MỚI
XÃ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BPT-NTM |
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã… , huyện….
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày…/…/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản chỉ đạo của tỉnh;
Căn cứ (Các văn bản chỉ đạo của địa phương);
Tính đến… ngày… tháng… năm..., thôn... xã… có… tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu.
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn các tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu theo quy định trong năm… (năm trước liền kề). Thôn... đăng ký hoàn thành “Thôn Nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm… (năm đăng ký hoàn thành).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã …., huyện…, tỉnh …. xem xét, xác nhận./.
|
Trưởng Ban phát
triển thôn |
CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ THÔN NÔNG THÔN MỚI/THÔN KIỂU MẪU CỦA
UBND XÃ ĐỐI VỚI UBND HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /UBND-NTM |
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện….
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày…/…/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản chỉ đạo của tỉnh;
Căn cứ (Các văn bản chỉ đạo của địa phương);
Theo đánh giá của xã…, tính đến… ngày… tháng… năm..., thôn... có… tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu.
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn các tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu theo quy định trong năm… (năm trước liền kề). UBND xã... đăng ký hoàn thành “Thôn Nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm… (năm đăng ký hoàn thành).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện… xem xét, xác nhận./.
|
TM. UBND XÃ |
CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ THÔN NÔNG THÔN MỚI/THÔN KIỂU MẪU
CỦA UBND HUYỆN ĐỐI VỚI UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/UBND-NTM |
………., ngày ….. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; |
Căn cứ Quyết định số: /QĐ-UBND ngày…/…/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành Quy định về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và tổ chức công bố “Thôn nông thôn mới”, “Thôn kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản chỉ đạo của tỉnh;
Theo đánh giá của BCĐ huyện…, tính đến… ngày… tháng… năm..., thôn... có… tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu.
Trên cơ sở khối lượng và tiến độ thực hiện hoàn các tiêu chí Thôn nông thôn mới/Thôn kiểu mẫu theo quy định trong năm…… (năm trước liền kề). UBND xã... đăng ký hoàn thành “Thôn Nông thôn mới”/“Thôn kiểu mẫu” năm… (năm đăng ký hoàn thành).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Lào Cai xem xét, xác nhận./.
|
TM. UBND HUYỆN |