ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
107/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở BẮC LINH ĐÀM MỞ
RỘNG (THUỘC XÃ ĐẠI KIM VÀ XÃ HOÀNG LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI), TỶ LỆ
1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/06/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc
ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư tưởng Thành phố tại tờ trình số 482/2001/TTr-KTST
và tờ trình số 483/2001/ TTr-KTST ngày 21/09/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng
gồm 2 vị trí X1 và X2 thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, tỷ lệ
1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập tháng 07 năm 2001, với các nội dung
chính như sau:
1. Vị
trí, phạm vi, ranh giới, quy mô:
* Vị trí: Khu nhà ở Bắc
Linh Đàm mở rộng thuộc địa bàn xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh
Trì, Hà Nội.
* Phạm vi và ranh giới:
- Vị trí X1:
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch
có mặt cắt ngang 22,5m.
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch
ven sông Tô Lịch.
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch
ven sông Lừ.
+ Phía Nam giáp khu nhà ở Bắc
Linh Đàm.
- Vị trí X2:
+ Phía Đông giáp khu nhà ở Bắc
Linh Đàm.
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch
ven sông Tô Lịch.
+ Phía Bắc giáp khu nghĩa địa
thôn Đại Từ, xã Đại Kim.
+ Phía Nam là ruộng canh tác
thôn Bằng A, xã Hoàng Liệt.
* Quy mô:
- Tổng diện tích khu vực nghiên
cứu: 163.744m2 ( trong đó: vị trí X1 có diện tích 54.764m2
và vị trí X2 có diện tích 108.980m2).
- Quy mô dân cư dự kiến theo quy
hoạch: 4.518 người ( trong đó: vị trí X1 là 1.668 người và vị trí X2 là 2.850
người).
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá quy hoạch
khu vực và hoàn thiện phía Bắc và phía Tây khu nhà ở Bắc Linh Đàm với đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của Thành phố và các quy định xây dựng khác có liên quan; phù hợp với
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương.
- Khai thác hợp lý quỹ đất hiện
có, đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân, huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham
gia đầu tư xây dựng, tạo môi trường sống ổn định cho người dân đô thị.
- Làm cơ sở để quản
lý xây dựng theo qui hoạch và quy định của pháp luật.
3. Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG HỢP ĐỒNG CHI
TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT KHU NHÀ Ở BẮC LINH ĐÀM MỞ RỘNG
TT
|
HẠNG
MỤC
|
TỔNG
SỐ
|
VỊ
TRÍ X1
|
VỊ
TRÍ X2
|
DIỆN
TÍCH
(M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
CHỈ
TIÊU (M2/ NGƯỜI)
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT NGHIÊN CỨU
|
163.744
|
100,0
|
35,4
|
54.764
|
100,0
|
108.980
|
100,0
|
2
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
|
115.788
|
70,71
|
25,6
|
30.498
|
55,69
|
85.290
|
78,2
|
3
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ TRẺ MẪU GIÁO
|
8.570
|
5,23
|
2,0
|
|
|
8.570
|
7,9
|
4
|
ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC
|
8.469
|
5,17
|
2,0
|
8.469
|
15,46
|
|
|
5
|
ĐẤT ĐƯỜNG, BÃI ĐỖ XE ( ĐƯỜNG
CÓ MẶT CẮT NGANG TỪ 13,5 - 22,5M)
|
26.057
|
15,91
|
5,8
|
10.937
|
19,97
|
15.120
|
13,9
|
6
|
ĐẤT ĐỂ DÃN DÂN XÃ ĐẠI KIM
|
4.860
|
2,97
|
|
4.860
|
8,87
|
|
|
- Tổng diện tích đất xây dựng
nhà ở là 115.788m2 được bố trí như sau:
+ Đất xây dựng nhà ở cao tầng, với
số tầng cao từ 9 đến 19 tầng, có tổng diện tích là 69.470m2, chiếm
60% tổng quỹ đất xây dựng nhà ở.
Trong đó : Vị trí X1 có diện tích
18.300 m2 gồm 2 ô đất có ký hiệu OCT1 và OCT2; vị trí X2 có diện
tích 51.170m2 gồm 5 ô đất có kí hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5.
+ Đất xây dựng nhà ở biệt thự,
nhà vườn (cao 3 tầng) với tổng diện tích xây dựng 46.318 m², chiếm 40% tổng
quỹ đất xây dựng nhà ở.
Trong đó: Vị trí X1 có diện tích
12.198 m² gồm 4 ô đất ký hiệu OBT1,OBT2, OBT3, OBT4; vị trí X2 có diện tích
34.120 m² gồm 5 ô đất ký hiệu BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5.
+ Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở di dân và chính sách là 23.230 m2 chiếm 20% tổng quỹ đất
xây dựng nhà ở.
Trong đó: Vị trí X1 là 6.000 m2
nằm trong khu nhà ở có ký hiệu OCT1; vị trí X2 là 17.230m2 nằm trong
khu nhà ở có kí hiệu CT1 và CT2.
- Đất ở dãn dân xã Đại Kim là
4.860 m2 thực hiện theo quyết định số 2574/QĐ-UB ngày 01/06/2000 của
UBND Thành phố Hà Nội
3.2. Bố cục không gian kiến trúc
quy hoạch và cảnh quan:
- Các công trình nhà ở
chung cư cao tầng được bố trí dọc theo các trục đường lớn. Các công trình được
hợp khối có hình thức hài hoà về không gian và cảnh quan tạo điểm nhấn cho khu
vực.
- Cụ thể : Hai bên trục đường
20,5m ¸22,5m đi qua khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng và trên tuyến đường
ven sông Tô Lịch bố trí tổ hợp các công trình nhà ở cao tầng (có số tầng cao từ
9 đến 19 tầng, trong đó tầng 1 dành cho mục đích công cộng, dịch vụ). Giữa các
khu nhà bố trí cây xanh, đường dạo và bãi đỗ xe.
- Nhóm nhà ở biệt thự được
bố trí linh hoạt, kết hợp với nhóm nhà ở biệt thự của dự án khu nhà ở Bắc Linh
Đàm .
- Các công trình công cộng như
nhà trẻ mẫu giáo, trường học được bố trí ở trung tâm các khu đất dự án nhằm đảm
bảo bán kính phục vụ.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
* Mạng đường:
- Mạng đường nhánh
trong khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng đảm bảo sự liên hệ giữa các công
trình công cộng, giữa các nhóm nhà ở thuận lợi, đồng thời tạo mối liên hệ với hệ
thống đường phân khu vực và thành phố ở xung quanh.
- Đường nhánh có mặt cắt ngang
B=13,5m¸22,5m với bề rộng lòng đường 7,5m¸11,5m, vỉa hè rộng từ 3m ¸5m.
- Đường nội bộ và lối vào nhà có
mặt cắt ngang B=8,5m¸11,5m làm chức năng liên hệ từng công trình, từng
nhà với mạng đường nhánh, đảm bảo nhu cầu cho các phương tiện giao thông ra vào
hoặc tiếp cận tới từng công trình.
* Bãi đỗ xe:
- Yêu đối với các khu nhà ở
chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ
xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính
vào đất xây dựng công trình.
- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng
từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất dành xây dựng bãi đỗ
xe này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng, có diện tích 3.080m2 (vị
trí X1: 1.850m2, vị trí X2: 1230m2).
b. Quy hoạch San nền, thoát nước
mưa:
* San nền:
- Vị trí X1: cao độ khống chế nền
thừ 6,00m đến 6,30m dốc dần về phía Tây và Bắc với độ dốc nền i³0,004.
- Vị trí X2: Cao độ khống chế nền
từ 5,75m đến 6,30m dốc dần về phía Tây và Tây Nam với độ dốc nền i³0,004
* Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn.
- Các tuyến cống được đặt dưới
lòng đường rồi chảy vào tuyến cống chính để thoát ra sông Tô Lịch.
- Hệ thống đường ống thoát nước
chính sẽ được đặt dọc theo các đường và đổ ra sông Tô Lịch.
c. Quy hoạch cấp nước:
* Nguồn nước:
- Nước cấp cho khu nhà ở Bắc
Linh Đàm mở rộng được lấy từ nhà máy nước Pháp Vân và nhà máy nước Hạ
Đình thông qua các tuyến ống truyền dẫn D300 của Thành phố xây dựng trên đường
vành đai 3 và tuyến đường 30m trong khu nhà ở Bắc Linh Đàm .
- Khi tuyến ống dẫn truyền này
chưa được xây dựng, nguồn cấp nước cho khu vực được lấy từ tuyến ống cấp nước
hiện có trên tuyến đường 22,5m và tuyến đường 30m trong khu nhà ở Bắc Linh Đàm
.
* Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới đường ống cấp nước
trong khu vực là mạng lưới kết hợp giữa mạng vòng và mạng nhánh cụt.
- Đối với các công trình thấp tầng
được cấp nước từ các tuyến phân phối chính
- Đối với các công trình cao tầng
được cấp nước qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được
tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án xây dựng các công trình đó.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp
nước dọc theo các tuyến đường qui hoạch có đường kính D50mm¸D160mm để cấp nước
tới từng công trình.
* Cấp nước cứu hoả:
- Bố trí các họng cứu hoả tại
các ngã ba, ngã tư và gần các công trình công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho
xe cứu hoả lấy nước khi cần thiết. Các họng cứu hoả đấu nối với đường ống cấp
nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng
150m.
Bên trong các công trình phải có
thiết kế bố trí thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành của nhà nước.
d. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường:
* Quy hoạch thoát nước bẩn:
- Hệ thống cống thoát nước bẩn
được thiết kế là cống bê tông cốt thép đúc sẵn. Trên hệ thống tại các đường cống
giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm, khoảng cách giữa các giếng
thăm đối với cống D300mm là 20m/1 giếng.
- Đối với các lô đất qui hoạch
xây dựng biệt thự phải xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải có đường
kính D200mm, bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật
hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối với hệ
thống thoát nước từ bên trong ô đất.
- Đối với khu nhà cao tầng bố
trí cống bê tông cốt thép chịu lực đặt dưới lòng đường có đường kính D300mm và
có bố trí các ga chờ, là các điểm đấu nối từ bên trong ô đất xây dựng công
trình ra.
* Rác thải:
- Đối với các khu vực xây nhà
cao tầng phải xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác ở tầng một
cho từng đơn nguyên.
- Đối với các khu vực xây nhà ở
thấp tầng được giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ
dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện
cho việc thu gom, vận chuyển rác thải.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố
định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công
trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp
thực hiện chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
e. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện chính cấp cho khu
nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng được lấy từ trạm 110/22 KV Linh Đàm sẽ được xây dựng
ở phía Đông Nam cách vị trí X1 khoảng 1,5km và cách vị trí X2 khoảng 0,5km. Trước
mắt nguồn cấp điện cho khu vực được lấy từ tuyến cáp hiện có đi qua trạm biến
thế B05 (trong khu nhà ở Bắc Linh Đàm ).
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm
hạ thế trong khu vực được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp 22KV, theo
phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Trạm biến thế: Vị trí
các trạm biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải (với đường bán kính phục
vụ khoảng 300m), gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý, vận hành.
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các
trạm biến thế đi bằng cáp ngầm, dọc theo đường qui hoạch, các tuyến cáp
này có điện áp chuẩn 22KV, được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Lưới hạ thế có điện áp
380/220V. Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện
cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE-95 trở lên).
- Mạng lưới đường giao thông của
khu vực được chiếu sáng bằng đèn thuỷ ngân cao áp.
f. Quy hoạch hệ thống thông tin:
- Các thuê bao thuộc khu nhà ở Bắc
Linh Đàm mở rộng được phục vụ từ tổng đài vệ tinh Bắc Linh Đàm 3.000 số
hiện có ở phía Đông Bắc khu vực.
g. Tổng hợp đường dây - đường
ống:
Đối với mạng lưới các đường cáp
điện, thông tin liên lạc, các đường ống nước phân phối, cáp truyền hình…được đặt
vào các tuy-nen kỹ thuật bố trí trên vỉa hè của các tuyến đường giao thông.
Điều 2:
Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo qui hoạch chi tiết được duyệt; chủ
trì, phối hợp với chủ đầu tư và UBND huyện Thanh Trì tổ chức công bố công khai
quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng được duyệt cho các tổ
chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch
này theo qui định của pháp luật về bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền
xem xét, thẩm định và phê duyệt. Kiến trúc sư trưởng Thành phố và Giám đốc Sở
khoa học Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì
chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch được duyệt
và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư
trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch
& Đầu tư, Địa chính-Nhà đất, Khoa học Công nghệ Môi trường; Chủ tịch UBND
huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Đại Kim, Chủ tịch UBND xã Hoàng Liệt; Tổng
giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng; Giám đốc,
Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|