ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1068/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
19 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẠI QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1810/QĐ-UBND NGÀY 26/5/2023 CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Quyết
định số 652/QĐ-TTg ngày 285/2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương
trình;
Căn cứ Quyết định số
622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa khóa XIX ban
hành Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Văn phòng
Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-VPĐP ngày
07/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa, gồm các
nội dung sau:
1. Điều chỉnh
Phụ lục số 01: Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu về xây dựng huyện, xã, thôn/bản
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; bổ sung danh sách các xã
thực hiện chỉ tiêu theo kế hoạch tại Phụ lục số 01.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01,
Phụ lục số 01.a, Phụ lục số 01.b và Phụ lục số 01.c kèm theo).
2. Điều chỉnh
nội dung tại gạch đầu dòng thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2, khoản 1, mục II như
sau:
- Cấp thôn/bản: Trong giai đoạn
2021-2025, có thêm 215 thôn/bản miền núi, 64 thôn/bản thuộc xã đặc biệt khó
khăn đạt chuẩn nông thôn mới; nâng tổng số thôn/bản đạt chuẩn nông thôn mới lũy
kế đến hết năm 2025 là 876 đơn vị, tương ứng khoảng 65% (tổng số thôn/bản miền
núi trên địa bàn tỉnh), 101 thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, tương ứng
khoảng 60% số thôn/bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
3. Điều chỉnh
nội dung tại điểm 2.3, khoản 2, mục II như sau:
Dự kiến nguồn vốn thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:
- Ngân sách trung ương:
2.729,323 tỷ đồng.
+ Ngân sách địa phương (tỉnh,
huyện, xã): 4.226,0 tỷ đồng.
+ Ngân sách tỉnh: 1.479,0
tỷ đồng.
+ Ngân sách huyện, xã: 2.747,0
tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép (các Chương
trình MTQG): 2.680,0 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 6.000,0 tỷ
đồng.
- Vốn huy động từ cộng đồng:
5.000,0 tỷ đồng. (Quy đổi từ tiền mặt, ngày công và hiến đất, vật tư, vật liệu
của Nhân dân)
4. Bổ sung
khoản 6 phần III như sau:
Giao UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch xây dựng nông thôn mới được giao tại Phụ lục
số 01 Quyết định này, chủ động rà soát, phê duyệt danh sách các thôn, bản xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh trước ngày
20/4/2024 (qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh);
đảm bảo cụ thể hóa danh sách các địa phương theo ý kiến Kết luận của Kiểm toán
Nhà nước.
5. Các nội dung khác giữ nguyên
theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Chấm dứt hiệu lực Quyết định số 1097/QĐ-UBND ngày
02/2/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh sách các huyện, thị xã,
thành phố phấn đấu đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; danh
sách các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn
mới kiểu mẫu, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 15/01/2024 của UBND tỉnh về việc điều
chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của UBND
tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng
các ban, ngành đơn vị cấp tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- BCĐ TW các Chương trình MTQG (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Trưởng BCĐ, các Phó Trưởng BCĐ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ tỉnh (2747-QĐ/TU, 2023);
- Các huyện, thị, thành ủy;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số xã xây dựng NTM
|
Kết quả thực hiện đến nay (31/01/2024)
|
Kế hoạch thực hiện đến năm 2025 (sau điều chỉnh)
|
Ghi chú
|
NTM
|
Trong đó
|
Đạt chuẩn NTM
|
Trong đó
|
Nâng cao
|
Kiểu mẫu
|
NTM nâng cao
|
NTM kiểu mẫu
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
I. CHỈ TIÊU CẤP XÃ:
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
465
|
363
|
78,1
|
97
|
26,72
|
23
|
6,3
|
410
|
88,17
|
165
|
40,24
|
41
|
10
|
|
1
|
Quảng Xương
|
25
|
25
|
100
|
12
|
48
|
3
|
12
|
25
|
100
|
15
|
60
|
5
|
20
|
Điều chỉnh giảm 02 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
kiểu mẫu
|
2
|
TX. Bỉm Sơn
|
1
|
1
|
100
|
1
|
100
|
|
|
1
|
100
|
1
|
100
|
|
|
Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao
|
3
|
TP Thanh Hóa
|
4
|
4
|
100
|
3
|
75
|
|
|
4
|
100
|
4
|
100
|
1
|
25
|
|
4
|
Hoằng Hóa
|
36
|
36
|
100
|
9
|
25
|
3
|
8,3
|
36
|
100
|
15
|
41,67
|
5
|
13,89
|
|
5
|
Nga Sơn
|
23
|
23
|
100
|
3
|
13
|
|
|
23
|
100
|
9
|
39,13
|
2
|
8,7
|
Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao
|
6
|
Hậu Lộc
|
21
|
21
|
100
|
4
|
19
|
1
|
4,8
|
21
|
100
|
8
|
38,1
|
1
|
4,8
|
|
7
|
Tp. Sầm Sơn
|
3
|
3
|
100
|
|
|
|
|
3
|
100
|
1
|
33,33
|
|
|
|
8
|
TX. Nghi Sơn
|
13
|
7
|
53,85
|
|
|
|
|
12
|
92,31
|
2
|
16,67
|
1
|
8,33
|
|
Tổng các huyện đồng bằng ven biển
|
126
|
120
|
95,24
|
32
|
27
|
7
|
5,8
|
125
|
99,21
|
55
|
44,0
|
15
|
12
|
|
9
|
Yên Định
|
22
|
22
|
100
|
7
|
31,8
|
2
|
9,1
|
22
|
100
|
14
|
63,64
|
3
|
13,64
|
Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM kiểu mẫu
|
10
|
Đông Sơn
|
13
|
13
|
100
|
9
|
69,2
|
4
|
30,8
|
13
|
100
|
9
|
69,2
|
5
|
38,46
|
Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và 01 xã NTM kiểu mẫu
|
11
|
Thọ Xuân
|
26
|
26
|
100
|
14
|
54
|
2
|
7,7
|
26
|
100
|
19
|
73,08
|
4
|
15,38
|
Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM nâng cao và giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
kiểu mẫu
|
12
|
Thiệu Hóa
|
24
|
24
|
100
|
7
|
29,2
|
2
|
8,3
|
24
|
100
|
11
|
45,83
|
2
|
8,3
|
|
13
|
Nông Cống
|
28
|
28
|
100
|
5
|
17,9
|
2
|
7,1
|
28
|
100
|
9
|
32,14
|
3
|
10,71
|
|
14
|
Vĩnh Lộc
|
12
|
12
|
100
|
4
|
33,3
|
1
|
8,3
|
12
|
100
|
6
|
50
|
2
|
16,67
|
|
15
|
Hà Trung
|
19
|
19
|
100
|
3
|
15,8
|
|
|
19
|
100
|
3
|
15,8
|
1
|
5,26
|
|
16
|
Triệu Sơn
|
32
|
32
|
100
|
9
|
28
|
2
|
6,3
|
32
|
100
|
19
|
59,38
|
2
|
6,3
|
|
Tổng các huyện đồng bằng, trung du
|
176
|
176
|
100
|
58
|
33
|
15
|
8,5
|
176
|
100
|
90
|
51,14
|
22
|
12,5
|
|
17
|
Thạch Thành
|
23
|
11
|
47,83
|
1
|
9,1
|
|
|
23
|
100
|
4
|
17,39
|
1
|
4,35
|
Điều chỉnh tăng 07 chỉ tiêu xã NTM
|
18
|
Như Thanh
|
13
|
9
|
69,23
|
3
|
33,3
|
1
|
11,1
|
13
|
100
|
4
|
30,77
|
1
|
7,69
|
|
19
|
Cẩm Thủy
|
16
|
12
|
75
|
1
|
8,3
|
|
|
16
|
100
|
2
|
12,5
|
1
|
6,25
|
|
20
|
Ngọc Lặc
|
20
|
16
|
80
|
1
|
6,3
|
|
|
20
|
100
|
3
|
15
|
|
|
|
21
|
Thường Xuân
|
15
|
6
|
40
|
1
|
16,7
|
|
|
8
|
53,33
|
2
|
25
|
1
|
12,5
|
Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
|
22
|
Quan Hóa
|
14
|
1
|
7,14
|
|
|
|
|
3
|
21,43
|
1
|
33,33
|
|
|
|
23
|
Quan Sơn
|
11
|
2
|
18,18
|
|
|
|
|
5
|
45,45
|
1
|
20
|
|
|
Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
|
24
|
Như Xuân
|
15
|
5
|
33,33
|
|
|
|
|
7
|
46,67
|
1
|
14,29
|
|
|
Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
|
25
|
Lang Chánh
|
9
|
2
|
22,22
|
|
|
|
|
4
|
44,44
|
1
|
25
|
|
|
Điều chỉnh giảm 01 chỉ tiêu xã NTM
|
26
|
Bá Thước
|
20
|
3
|
15
|
|
|
|
|
7
|
35,00
|
1
|
14,29
|
|
|
Điều chỉnh giảm 04 chỉ tiêu xã NTM
|
27
|
Mường Lát
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
42,86
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng 01 chỉ tiêu xã NTM
|
Tổng cộng các huyện miền núi
|
163
|
67
|
41,1
|
7
|
10,4
|
1
|
1,5
|
109
|
66,87
|
20
|
18,35
|
4
|
3,67
|
|
II. CHỈ TIÊU CẤP THÔN/BẢN:
Giữ nguyên theo Phụ lục số 01 tại Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày
26/5/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
|
PHỤ LỤC SỐ 01.a:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (47 xã)
|
|
I
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Phú Sơn
|
|
2
|
Xã Phú Lâm
|
|
3
|
Xã Tân Trường
|
|
4
|
Xã Tùng Lâm
|
|
5
|
Xã Trường Lâm
|
|
II
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thạch Lâm
|
|
2
|
Xã Thạch Quảng
|
|
3
|
Xã Thạch Tượng
|
|
4
|
Xã Thạch Cẩm
|
|
5
|
Xã Thành Mỹ
|
|
6
|
Xã Thành Yên
|
|
7
|
Xã Thành Vinh
|
|
8
|
Xã Thành Minh
|
|
9
|
Xã Thành Công
|
|
10
|
Xã Thành Tân
|
|
11
|
Xã Thành Tiến
|
|
12
|
Xã Ngọc Trạo
|
|
III
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
Xã Phượng Nghi
|
|
2
|
Xã Xuân Thái
|
|
3
|
Xã Thanh Tân
|
|
4
|
Xã Thanh Kỳ
|
|
IV
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Lương
|
|
2
|
Xã Cẩm Thạch
|
|
3
|
Xã Cẩm Liên
|
|
4
|
Xã Cẩm Long
|
|
V
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
1
|
Xã Vân Am
|
|
2
|
Xã Cao Ngọc
|
|
3
|
Xã Phùng Minh
|
|
4
|
Xã Minh Tiến
|
|
VI
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Xuân Cao
|
|
2
|
Xã Xuân Lộc
|
|
VII
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
Xã Thiên Phủ
|
|
2
|
Xã Phú Lệ
|
|
VIII
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
Xã Trung Xuân
|
|
2
|
Xã Trung Tiến
|
|
3
|
Xã Mường Mìn
|
|
IX
|
Huyện Như Xuân
|
|
1
|
Xã Bình Lương
|
|
2
|
Xã Thượng Ninh
|
|
X
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
Xã Lâm Phú
|
|
2
|
Xã Đồng Lương
|
|
XI
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
Xã Ái Thượng
|
|
2
|
Xã Ban Công
|
|
3
|
Xã Kỳ Tân
|
|
4
|
Xã Thành Lâm
|
|
XII
|
Huyện Mường Lát
|
|
1
|
Xã Mường Chanh
|
|
2
|
Xã Quang Chiểu
|
|
3
|
Xã Nhi Sơn
|
|
PHỤ LỤC SỐ 01.b:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (68 xã)
|
|
I
|
Huyện Quảng Xương
|
|
1
|
Xã Quảng Hòa
|
|
2
|
Xã Quảng Hợp
|
|
3
|
Xã Quảng Chính
|
|
II
|
TP Thanh Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Quang
|
|
III
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Lưu
|
|
2
|
Xã Hoằng Hợp
|
|
3
|
Xã Hoằng Đạt
|
|
4
|
Xã Hoằng Phượng
|
|
5
|
Xã Hoằng Phong
|
|
6
|
Xã Hoằng Thịnh
|
|
IV
|
Huyện Nga Sơn
|
|
1
|
Xã Nga Thành
|
|
2
|
Xã Nga Thạch
|
|
3
|
Xã Nga Yên
|
|
4
|
Xã Nga Liên
|
|
5
|
Xã Nga Phú
|
|
6
|
Xã Nga Phượng
|
|
V
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
1
|
Xã Minh Lộc
|
|
2
|
Xã Quang Lộc
|
|
3
|
Xã Đại Lộc
|
|
4
|
Xã Thuần Lộc
|
|
VI
|
TP. Sầm Sơn
|
|
1
|
Xã Quảng Đại
|
|
VII
|
TX. Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Hải Nhân
|
|
2
|
Xã Thanh Sơn
|
|
VIII
|
Huyện Yên Định
|
|
1
|
Xã Yên Trường
|
|
2
|
Xã Định Tăng
|
|
3
|
Xã Yên Trung
|
|
4
|
Xã Yên Thái
|
|
5
|
Xã Định Hải
|
|
6
|
Xã Yên Thịnh
|
|
7
|
Xã Yên Phú
|
|
IX
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1
|
Xã Xuân Lập
|
|
2
|
Xã Xuân Minh
|
|
3
|
Xã Xuân Tín
|
|
4
|
Xã Xuân Hồng
|
|
5
|
Xã Xuân Phong
|
|
X
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
1
|
Xã Thiệu Vũ
|
|
2
|
Xã Thiệu Lý
|
|
3
|
Xã Thiệu Giao
|
|
4
|
Xã Thiệu Duy
|
|
XI
|
Huyện Nông Cống
|
|
1
|
Xã Thăng Long
|
|
2
|
Xã Minh Nghĩa
|
|
3
|
Xã Tế Thắng
|
|
4
|
Xã Trường Trung
|
|
XII
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1
|
Xã Vĩnh Yên
|
|
2
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
XIII
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
1
|
Xã Tiến Nông
|
|
2
|
Xã Hợp Thành
|
|
3
|
Xã Khuyến Nông
|
|
4
|
Xã Thọ Tiến
|
|
5
|
Xã Hợp Lý
|
|
6
|
Xã Minh Sơn
|
|
7
|
Xã Xuân Thọ
|
|
8
|
Xã Xuân Lộc
|
|
9
|
Xã Thọ Cường
|
|
10
|
Xã Thọ Phú
|
|
XIV
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thạch Định
|
|
2
|
Xã Thành Tâm
|
|
3
|
Xã Thành An
|
|
XV
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
Xã Phú Nhuận
|
|
XVI
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Ngọc
|
|
XVII
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
1
|
Xã Ngọc Sơn
|
|
2
|
Xã Lam Sơn
|
|
XVIII
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Thọ Thanh
|
|
XIX
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
Xã Phú Nghiêm
|
|
XX
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
Xã Tam Lư
|
|
XXI
|
Huyện Như Xuân
|
|
1
|
Xã Bãi Trành
|
|
XXII
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
Xã Giao An
|
|
XXIII
|
Huyện Bá Thước
|
|
1
|
Xã Điền Lư
|
|
PHỤ LỤC SỐ 01.c:
DANH SÁCH CÁC XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU
MẪU GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số 1068/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (18 xã)
|
|
I
|
Huyện Quảng Xương
|
|
1
|
Xã Tiên Trang
|
|
2
|
Xã Quảng Yên
|
|
II
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Đồng
|
|
2
|
Xã Hoằng Lưu
|
|
III
|
Huyện Nga Sơn
|
|
1
|
Xã Nga An
|
|
2
|
Xã Nga Thành
|
|
IV
|
Huyện Yên Định
|
|
1
|
Xã Định Hòa
|
|
V
|
Huyện Đông Sơn
|
|
1
|
Xã Đông Yên
|
|
VI
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1
|
Xã Tây Hồ
|
|
2
|
Xã Xuân Bái
|
|
VII
|
Huyện Nông Cống
|
|
1
|
Xã Vạn Thắng
|
|
VIII
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
1
|
Xã Vĩnh Tiến
|
|
IX
|
Huyện Hà Trung
|
|
1
|
Xã Hà Sơn
|
|
X
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
Xã Thành Hưng
|
|
XI
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
1
|
Xã Cẩm Tú
|
|
XII
|
Huyện Thường Xuân
|
|
1
|
Xã Ngọc Phụng
|
|
XIII
|
TX Nghi Sơn
|
|
1
|
Xã Hải Nhân
|
|
XIV
|
TP Thanh Hóa
|
|
1
|
Xã Hoằng Đại
|
|