ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1061/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2937/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số: 560/TTr-SCT ngày 27 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chương
trình khuyến công địa phương giai đoạn 2016-2020 phê duyệt kèm theo Quyết định
số 2937/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh,
như sau:
Sửa đổi, bổ sung mục tiêu cụ thể tại
khoản 2, Mục 1, Phần II:
2. Mục tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2016-2020, có trên 120 lượt
doanh nghiệp, cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ từ Chương trình khuyến
công; Thông qua Chương trình khuyến công tạo việc làm cho khoảng 400-500 lao động
nông thôn.
- Tổ chức 01 kỳ tập huấn sản xuất sạch
hơn trong sản xuất công nghiệp; hỗ trợ 07 cơ sở trong việc đánh giá nhanh một số
ngành, nghề về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; hỗ trợ kiểm toán năng lượng
(tiết kiệm điện) cho 07 cơ sở công nghiệp nông thôn; tổ chức tham quan, học tập
kinh nghiệm công tác khuyến công các tỉnh, thành phố; hỗ
trợ 45 cơ sở chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết
bị vào sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ xây dựng 01 mô hình
thí điểm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tham gia 05 kỳ hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu phía Nam; hỗ trợ 50 lượt cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm; hỗ trợ 05 cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; tổ chức 02 đợt bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện/thành phố và tỉnh; tổ chức xét tặng
danh hiệu “nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cấp tỉnh
trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
- Xuất bản 05 bản tin khuyến công; hỗ
trợ 05 kỳ quản lý và duy trì Website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển
Công nghiệp Tây Ninh; tổ chức 02 hội nghị tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ công tác khuyến công; tổ chức 05 hội nghị sơ tổng kết công tác khuyến công;
hỗ trợ 04 đợt xây dựng, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; phụ cấp 05 đợt duy trì mạng lưới cộng
tác viên khuyến công cấp huyện/thành phố.
- Nâng cao hoạt động thông tin tuyên
truyền trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng; nhận thức lợi ích của việc
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp được phổ biến rộng rãi; tăng số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn.
- Đẩy mạnh hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.”
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội
dung Mục III, Phần II, (Phụ lục kèm theo):
1. Hỗ trợ nâng cao
năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn
trong sản xuất công nghiệp
- Tổ chức 01 lớp tập huấn sản xuất sạch
hơn trong sản xuất công nghiệp;
- Hỗ trợ 07 dự án đánh giá nhanh một
số ngành, nghề trọng tâm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
- Hỗ trợ 07 dự án về kiểm toán năng
lượng (tiết kiệm điện) đối với doanh nghiệp trọng tâm;
- Tổ chức 04 đợt tham quan, học tập
kinh nghiệp công tác khuyến công.
2. Hỗ trợ xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng
dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ; xây dựng các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn
- Hỗ trợ khoảng 45 dự án chuyển giao
công nghệ,ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng thí điểm 01 dự án
nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
3. Phát triển sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội
chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng
bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc
tiến thương mại khác
- Tham gia 05 kỳ hội chợ và hỗ trợ 50
lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn tiêu biểu khu vực phía Nam;
“Tổ chức 02 đợt bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu 02 cấp (huyện, tỉnh).
4. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
Hỗ trợ 05 cơ sở công nghiệp nông thôn
xây dựng, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất.
5. Xét tặng danh hiệu thợ giỏi, nghệ
nhân cấp tỉnh
Tổ chức 02 kỳ xét tặng danh hiệu “nghệ
nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ cấp tỉnh.
6. Cung cấp thông tin về chính sách
phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm,
mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử;
tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác
“ Xuất bản bản tin khuyến công cung cấp thông tin về hoạt động khuyến công (1kỳ/năm);
- Quản lý và duy trì Website Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Tây Ninh.
7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức
thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng, kiểm tra, giám sát, hướng
dẫn, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công;
- Tổ chức các hội nghị triển khai, sơ
kết, tổng kết hoạt động khuyến công, chi khen thưởng;
- Chi phí hỗ trợ công tác quản lý khuyến công: phụ cấp mạng lưới cộng tác viên cấp huyện/thành phố.”
Sửa đổi, bổ sung nội dung Khoản 3,
Mục VI Phần II:
3. Công tác thông tin tuyên truyền: Đẩy
mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức đầu tư của người dân,
doanh nghiệp về cải tiến dây chuyền, trang thiết bị công nghệ mang lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh, ổn định lâu dài, đảm bảo an toàn, thân thiện môi trường,
phát triển bền vững; nâng cao vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
khuyến công.
Sửa đổi nội dung Khoản 1, Mục VII
Phần II:
Đối với kinh phí khuyến công địa
phương nêu trên chỉ mang tính kế hoạch định hướng. Hằng năm, căn cứ vào tình
hình khả năng ngân sách Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
Chương trình khuyến công theo quy định hiện hành.
Bổ sung nội dung Khoản 3 Phần III:
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Có ý kiến về công nghệ đối với các đề
án hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, làm cơ sở
để xét duyệt hỗ trợ.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 11 tháng 5 năm 2017.
Các nội dung khác không thuộc nội
dung điều chỉnh trên vẫn thực hiện theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 14
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
triển khai tuyên truyền đến các tổ chức, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa
bàn.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU;
- TT/HĐND tỉnh;
- CT. UBND tỉnh ;
- Các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm công báo tỉnh ;
- LĐ VP, KT1, KT2;
- Lưu : VT.VP/UBND tỉnh ...b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
STT
|
Nội dung
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Tổng kinh phí
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
l. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản
xuất công nghiệp
|
|
100,000,000
|
100,000,000
|
240,000,000
|
200,000,000
|
640,000,000
|
1.1
|
Tổ chức tập
huấn sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
40,000,000
|
|
|
1.2
|
Đánh giá
nhanh một số ngành, nghề trọng tâm trong tỉnh về SXSH trong
công nghiệp
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
100,000,000
|
100,000,000
|
|
1.3
|
Kiểm toán
năng lượng (tiết kiệm điện) một số doanh nghiệp trọng tâm trong tỉnh
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
100,000,000
|
100,000,000
|
|
2
|
2. Hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng
dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp
- tiểu thủ; xây dựng các mô hình thí điểm
về sản xuất sạch hơn
|
|
1,088,147,500
|
1,088,147,500
|
1,168,147,500
|
1,088,147,500
|
4,432,590,000
|
2.1
|
Hỗ trợ chuyển giao công
nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
|
160,000,000
|
1,088,147,500
|
1,088,147,500
|
1,088,147,500
|
1,088,147,500
|
|
2.2
|
Hỗ trợ xây
dựng thí điểm nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
80,000,000
|
|
|
3
|
Phát triển
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ
sở công nghiệp nông thôn
tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư
các phòng trưng bày để giới thiệu quảng
bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
|
|
420,000,000
|
160,000,000
|
420,000,000
|
160,000,000
|
1,160,000,000
|
3.1
|
Tham gia +
hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn tiêu biểu phía Nam
|
150,000,000
|
160,000,000
|
160,000,000
|
160,000,000
|
160,000,000
|
|
3.2
|
Tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 02 cấp (huyện, tỉnh)
|
260,000,000
|
260,000,000
|
|
260,000,000
|
|
|
4
|
Hỗ trợ
cơ sở công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường
|
|
240,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
960,000,000
|
4.1
|
Hỗ trợ cơ sở
công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
|
240,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
|
5
|
Xét tặng
danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh
|
|
93,738,000
|
|
|
93,738,000
|
187,476,000
|
5.1
|
Xét tặng
danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh
|
|
93,738,000
|
|
|
93,738,000
|
|
6
|
Cung cấp
thông tin về chính sách phát triển
công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến
kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển
hình, sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình,
truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông
tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông
tin đại chúng khác
|
|
65,000,000
|
65,000,000
|
65,000,000
|
65,000,000
|
260,000,000
|
6.1
|
Xuất bản bản tin
khuyến công cung cấp thông tin về hoạt động khuyến công (1 kỳ/năm)
|
80,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
|
6.2
|
Quản lý và
duy trì Website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Tây
Ninh
|
30,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
|
7
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động khuyến công
|
|
143,556,000
|
93,556,000
|
113,556,000
|
123,556,000
|
474,224,000
|
7.1
|
Hội nghị tập
huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ công tác khuyến công
|
|
30,000,000
|
|
|
30,000,000
|
|
7.2
|
Hội nghị sơ
tổng kết công tác khuyến công
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
15,000,000
|
|
7.3
|
Xây dựng, kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công
|
|
20,000,000
|
|
20,000,000
|
|
|
7.4
|
Phụ cấp mạng
lưới cộng tác viên cấp huyện/thành phố (9 người)
|
37,260,000
|
38,556,000
|
38,556,000
|
38,556,000
|
38,556,000
|
|
7.5
|
Tổ chức
tham quan, học tập kinh nghiệm công tác khuyến công
|
|
40,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
40,000,000
|
|
I
|
Kinh phí
khuyến công địa phương
|
|
2,150,441,500
|
1,746,703,500
|
2,246,703,500
|
1,970,441,500
|
8,114,290,000
|
II
|
Kinh phí đóng
góp của đơn vị thụ hưởng
|
|
3,000,000,000
|
4,000,000,000
|
5,000,000,000
|
6,000,000,000
|
18,000,000,000
|
TỔNG
CỘNG (I + II)
|
|
5,150,441,500
|
5,746,703,500
|
7,246,703,500
|
7,970,441,500
|
26,114,290,000
|