ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1060/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền và địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3025/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Thông báo Kết luận số
111/TB-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2018, Kết luận của Phó Chủ tịch Thường trực
UBND tỉnh tại cuộc họp bàn việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính và Kế hoạch
của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Hương Trà, Chủ
tịch UBND huyện Quảng Điền, Chủ tịch UBND thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Thực hiện Kế hoạch của Tỉnh ủy về thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII; Thông báo Kết luận số 111/TB-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2018 về kết luận của
Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh tại cuộc họp bàn việc đẩy mạnh thực hiện cải
cách hành chính; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát thủ tục
hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 với các nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Rà soát các quy định, thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị để kịp thời phát hiện
và đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
những quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không
phù hợp, những thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, không xác định
rõ thời hạn giải quyết gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời
sống của người dân.
b) Đơn giản hóa và cắt giảm tối thiểu
15% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính tiến tới không yêu cầu cung cấp các hồ
sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; đơn giản
hóa thủ tục và quy trình thực hiện thủ tục hành chính; đa
dạng hóa cách thức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả.
c) Tháo gỡ các vướng mắc trong quá
trình giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước và của
công dân, tổ chức; áp dụng cơ chế liên thông, kết hợp, song song (nếu có) trong
giải quyết thủ tục hành chính để tăng cường sự phối hợp của
các cơ quan nhà nước và tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cho công dân, tổ chức,...
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải được thực hiện đúng tiến độ, có hiệu quả; đảm bảo về nội dung
và cách thức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Đề xuất được Bộ chuẩn thủ tục hành
chính của từng cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện đồng bộ với phần mềm
cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tỉnh;
c) Báo cáo kết quả rà soát và phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục
tiêu đề ra; xác định rõ văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc hủy bỏ.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Rà soát, chuẩn hóa bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh;
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và của UBND cấp
xã đảm bảo đồng bộ với phần mềm cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính tỉnh.
b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính/nhóm thủ tục hành chính, các quy định có liên quan và đề xuất phương án
liên thông, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
các đơn vị, địa phương.
c) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ
tục hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính đối với yêu
cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
d) Rà soát danh mục thủ tục hành
chính được quy trình hóa theo chuẩn ISO 9001:2015 đưa vào tiếp nhận và trả kết
quả tại các Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện và Bộ phận một cửa hiện đại cấp
xã.
đ) Rà soát, đánh giá cấu hình trên phần
mềm của cơ quan, đơn vị, đảm bảo 100% TTHC được đồng bộ hóa từ phần mềm cơ sở dữ
liệu thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Hình thức kiểm tra
Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với
cơ quan, đơn vị được kiểm tra, nghiên cứu báo cáo, tài liệu văn bản để thực hiện
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có hiệu quả.
3. Thời gian kiểm tra
- Tổ chức thực hiện kiểm tra tại các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Trà
và UBND huyện Quảng Điền.
- Thời gian kiểm tra bắt đầu từ ngày
01/6 đến ngày 30/9/2018.
(Có phụ lục kèm theo)
III. THÀNH PHẦN VÀ
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
1. Đối tượng kiểm tra
- Các cơ quan chuyện môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND thành phố Huế, UBND thị xã
Hương Trà và UBND huyện Quảng Điền.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; các
thành viên Phòng Kiểm soát TTHC và đại diện Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Đại diện Lãnh đạo và Chuyên viên
các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ.
3. Thành phần làm việc của các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra
- Lãnh đạo đơn vị, địa phương;
- Lãnh đạo văn phòng, các phòng, ban
liên quan;
- Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát
TTHC và các cán bộ, công chức liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị được kiểm tra thực hiện báo cáo để phục vụ công tác kiểm tra;
b) Kết thúc đợt
kiểm tra, tổng hợp kết quả kiểm tra, đề xuất, kiến nghị biện pháp báo cáo UBND
tỉnh trước ngày 15/10/2018;
c) Bố trí kinh phí, đảm bảo các
phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra.
2. Các Sở, ngành tham gia Đoàn kiểm
tra
a) Bố trí thành viên tham gia Đoàn kiểm
tra theo đúng thành phần; phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện tốt Kế hoạch
này;
b) Phối hợp kiểm tra nội dung liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của ngành phụ trách.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
được kiểm tra
a) Chuẩn bị đầy đủ báo cáo, cung cấp
tài liệu, thông tin theo yêu cầu và trực tiếp báo cáo tại buổi làm việc với
Đoàn kiểm tra theo đúng yêu cầu về nội dung kiểm tra; gửi báo cáo phục vụ công
tác kiểm tra về Văn phòng UBND tỉnh đồng thời gửi qua hộp thư điện tử tại địa
chỉ: hthong.ubnd@thuathienhue.gov.vn trước 05 ngày kể từ ngày Đoàn kiểm
tra đến làm việc;
b) Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm
tra trong quá trình Đoàn thực hiện kiểm tra tại cơ quan, đơn vị.
Căn cứ Kế hoạch kiểm tra rà soát thủ
tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan triển
khai thực hiện nghiêm túc và báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
THỜI GIAN KIỂM TRA TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh)
STT
|
Tên
Đơn vị
|
Thời
gian kiểm tra
|
1.
|
Sở Công thương
|
- Thực hiện kiểm tra từ 04/6 đến
30/6/2018.
|
2.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3.
|
Sở Y tế
|
4.
|
Sở Tư pháp
|
5.
|
UBND thị xã Hương Trà
|
6.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Thực hiện kiểm tra từ 02/7 đến
31/7/2018.
|
7.
|
Sở Giao thông vận tải
|
8.
|
Sở Ngoại vụ
|
9.
|
Sở Xây dựng
|
10.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11.
|
UBND huyện Quảng Điền
|
12.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Thực hiện kiểm tra từ 02/8 đến
31/8/2018.
|
13.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
14.
|
Sở Nội vụ
|
15.
|
Sở Tài chính
|
16.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
17.
|
UBND thành phố Huế
|
18.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thực hiện kiểm tra từ 03/9 đến
20/9/2018.
|
19.
|
Sở Du lịch
|
20.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
21.
|
BQL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
22.
|
Thanh tra tỉnh
|
23.
|
Ban Dân tộc
|
- Thời gian kiểm tra tại các đơn vị,
Đoàn kiểm tra sẽ có văn bản thông báo cụ thể cho từng đơn vị.
- Các đơn vị báo cáo theo đề cương (gửi
kèm).
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1060/QĐ-UBND ngày 18
tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh )
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công bố thủ tục hành chính
2. Dịch vụ công mức độ 3, 4
3. Số lượng thủ tục hành chính đưa vào Trung tâm Hành chính công tỉnh/huyện
4. Số lượng thủ tục hành chính đã
ISO hóa
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kết
quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
Tên thủ tục hoặc nhóm thủ tục:………………………………………………………………
Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi,
bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay
yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
………………………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………………………………
Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản
quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
Lợi
ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa:………………….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa:…………………….. đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:……………………………….
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:........ %.
2. Kết quả rà soát, đánh giá sự
phù hợp của thủ tục hành chính với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Danh mục thủ tục hành chính đề xuất
thực hiện dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình, trong đó phải xác định rõ tên
thủ tục hành chính, mức độ áp dụng dịch vụ công trực tuyến, năm (hoặc giai đoạn)
triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Danh mục thủ tục hành chính chưa
phù hợp để triển khai dịch vụ công trực tuyến, trong đó phải xác định rõ tên thủ
tục hành chính, lý do không phù hợp, giải pháp khắc phục.
3. Nhóm thủ tục hành chính đề xuất
liên thông:
(liên thông ngang, dọc, song song)
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Vướng mắc
2. Kiến nghị, đề xuất./.