Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 1049/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/05/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/05/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1049/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 186/TTr-SNV ngày 7 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Kế hoạch triển khai sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
2. Đề cương báo cáo chuyên đề, báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN II
(2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1049/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ qua 5 năm triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30c/NQ-CP), Quyết định số 323/QĐ-UBND) ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định 323/QĐ-UBND); trên cơ sở đó làm nổi bật những kết quả đã đạt được, làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước của giai đoạn I (2011-2015).
- Phát hiện những sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần được nhân rộng để triển khai thực hiện trong giai đoạn II (2016-2020).
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu và các nhiệm vụ của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định 323/QĐ-UBNĐ để làm căn cứ xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn II (2016-2020 ).
2. Yêu cầu:
- Việc sơ kết phải đảm bảo hiệu quả, thiết thực, tránh hình thức.
- Sơ kết phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định số 323/QĐ-UBND, các chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ, của tỉnh.
- Tổng hợp ý kiến của người dân, doanh nghiệp đánh giá về các nội dung cải cách hành chính đã triển khai trong giai đoạn I (2011-2015) qua các cuộc khảo sát, điều tra xã hội học và đề xuất ý kiến về phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1049/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 07 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BNV ngày 02/3/2015 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 186/TTr-SNV ngày 7 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Kế hoạch triển khai sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
2. Đề cương báo cáo chuyên đề, báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN II
(2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1049/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu và các nhiệm vụ qua 5 năm triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 30c/NQ-CP), Quyết định số 323/QĐ-UBND) ngày 13/02/2012 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định 323/QĐ-UBND); trên cơ sở đó làm nổi bật những kết quả đã đạt được, làm rõ những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về cải cách hành chính nhà nước của giai đoạn I (2011-2015).
- Phát hiện những sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong cải cách hành chính cần được nhân rộng để triển khai thực hiện trong giai đoạn II (2016-2020).
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh mục tiêu và các nhiệm vụ của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định 323/QĐ-UBNĐ để làm căn cứ xây dựng phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn II (2016-2020 ).
2. Yêu cầu:
- Việc sơ kết phải đảm bảo hiệu quả, thiết thực, tránh hình thức.
- Sơ kết phải căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết 30c/NQ-CP, Quyết định số 323/QĐ-UBND, các chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ, của tỉnh.
- Tổng hợp ý kiến của người dân, doanh nghiệp đánh giá về các nội dung cải cách hành chính đã triển khai trong giai đoạn I (2011-2015) qua các cuộc khảo sát, điều tra xã hội học và đề xuất ý kiến về phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn xây dựng báo cáo sơ kết và tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020):
a) UBND các xã, phường, thị trấn: Tổ chức sơ kết và gửi báo cáo kết quả hội nghị sơ kết kèm theo báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) cho UBND các huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ trước ngày 15/5/2015.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức sơ kết và gửi báo cáo kết quả hội nghị sơ kết kèm theo báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) cho UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ trước ngày 25/5/2015.
c) Các Sở, ban, ngành: Tổ chức sơ kết và gửi báo cáo kết quả hội nghị sơ kết kèm theo báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) cho UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ trước ngày 20/5/2015.
Các Sở, ngành được giao báo cáo sơ kết chuyên đề theo từng lĩnh vực thì trong hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I tại cơ quan, đơn vị được lồng ghép công tác sơ kết các chuyên đề này.
2. Xây dựng các báo cáo sơ kết theo lĩnh vực giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020):
a) Cơ quan thực hiện:
- Sở Tư pháp báo cáo sơ kết 02 chuyên đề:
+ Chuyên đề thực hiện cải cách thể chế.
+ Chuyên đề thực hiện cải cách thủ tục hành chính.
- Sở Nội vụ báo cáo sơ kết 04 chuyên đề:
+ Chuyên đề đánh giá hoạt động chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh.
+ Chuyên đề cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
+ Chuyên đề xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức gắn với việc thực hiện Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chuyên đề thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
- Sở Tài chính báo cáo chuyên đề sơ kết thực hiện cải cách tài chính công trong đó trọng tâm là thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận số 37/TB-TW ngày 26/5/2011 của Bộ Chính trị về Đề án Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo sơ kết 02 chuyên đề:
+ Chuyên đề thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ, quy định về tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
+ Chuyên đề thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
- Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo sơ kết chuyên đề hiện đại hóa hành chính với trọng tâm là ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo sơ kết chuyên đề hiện đại hóa hành chính với trọng tâm việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Sở Y tế báo cáo sơ kết chuyên đề nâng cao chất lượng dịch vụ y tế công.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo sơ kết chuyên đề xã hội hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ văn hóa, thể thao và du lịch.
- Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo sơ kết chuyên đề nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục công.
b) Thời gian thực hiện: Báo cáo sơ kết chuyên đề gửi UBND tỉnh thông qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 20/5/2015.
3. UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và triển khai nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020):
- Giao Sở Nội vụ tham mưu, tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh hoàn thành trước ngày 10/6/2015.
- Thời gian tổ chức Hội nghị sơ kết: Trước ngày 20/6/2015.
1. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ bố trí kinh phí tổ chức Hội nghị sơ kết cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015) và triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020).
2. Các Sở, ban, ngành triển khai sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015), đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) đảm bảo tiến độ theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai và hướng dẫn UBND các xã phường, thị trấn tổ chức sơ kết công tác cải cách hành chính giai đoạn I (2011-2015), đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) đảm bảo tiến độ theo quy định.
4. Giao Sở Nội vụ chuẩn bị các nội dung liên quan phục vụ Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) của tỉnh; theo dõi hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo tiến độ.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn.
BÁO
CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GLAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN II
(2016-2020)
(Kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 05 năm 2015 của UBND tỉnh)
SƠ KẾT VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN I (2011-2015)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI:
1. Phổ biến, quán triệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) của Chính phủ, của tỉnh:
- Tình hình tổ chức học tập, phổ biến và quán triệt Chương trình tổng thể CCHC và các văn bản quan trọng khác có liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Đánh giá về mức độ nhận thức chấp hành triển khai thực hiện sau học tập, quán triệt của lãnh đạo các cấp và cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành CCHC:
- Công tác xây dựng chương trình, kế hoạch CCHC (đánh giá mức độ cụ thể) của cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC;
- Các văn bản khác liên quan đến việc triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch;
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC;
- Việc tổ chức các hội nghị giao ban công tác CCHC;
- Công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ quan, đơn vị;
- Những sáng kiến trong triển khai công tác CCHC được triển khai áp dụng.
3. Kiểm tra việc thực hiện:
- Việc xây dựng kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả và mức độ thực hiện;
- Số lượng các lần tổ chức đoàn đi kiểm tra trong đó nêu rõ số đơn vị được kiểm tra;
- Những vấn đề lớn đã phát hiện và xử lý sau kiểm tra.
4. Thông tin, tuyên truyền:
- Xây dựng kế hoạch và cách thức thông tin, tuyên truyền về CCHC (hướng vào các nội dung chủ yếu: mục tiêu, nội dung của Chương trình tổng thể; cải cách thủ tục hành chính; cơ chế một cửa, một cửa liên thông,...).
- Đánh giá mức độ nắm bắt, hiểu biết... về chương trình, kế hoạch CCHC của đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị.
5. Nhận xét, đánh giá chung về công tác chỉ đạo, điều hành CCHC.
II. SƠ KẾT, ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG CCHC THEO CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ CỦA CHÍNH PHỦ, CỦA TỈNH
Bám sát các mục tiêu (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể) và nội dung CCHC, nêu rõ kết quả đạt được, những nội dung và mục tiêu đạt được, mức độ đạt được cụ thể trên các nội dung sau đây:
1. Cải cách thể chế:
1.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của cơ quan, đơn vị.
b) Hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của tỉnh, huyện.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện VBQPPL tại cơ quan, đơn vị:
- Xây dựng và tham mưu ban hành các VBQPPL;
- Rà soát VBQPPL;
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các VBQPPL.
1.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
2.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Thực hiện cải cách TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, của tỉnh.
b) Kiểm soát thủ tục hành chính:
- Kiểm soát việc ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị;
- Về rà soát đánh giá và thực hiện các quy định, về đơn giản hóa TTHC:
+ Việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
+ Kết quả thực hiện kế hoạch, trong đó nêu rõ mức độ hoàn thành kế hoạch, việc xử lý các vấn đề phát hiện sau rà soát;
+ Việc thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định của Chính phủ; trong đó nêu rõ kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị;
+ Việc cập nhật, công bố TTHC;
+ Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
- Về công khai thủ tục hành chính:
Nêu cụ thể tình hình công khai TTHC theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên mạng Internet và các hình thức công khai khác. Trong đó nêu rõ số đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (đối với UBND cấp huyện báo cáo); số lượng (tỷ lệ %) TTHC được công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
c) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
Tình hình triển khai và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị. Trong đó cần làm rõ:
- Số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa (đối với UBND cấp huyện báo cáo);
- Số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị (theo Quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh);
- Số TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa;
- Số TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông;
- Số đơn vị hành chính cấp xã (đối với UBND cấp huyện báo cáo); cơ quan, đơn vị có đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
- Đơn vị hành chính cấp huyện thực hiện mô hình một cửa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
2.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
3.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các đơn vị thuộc và trực thuộc:
Nêu rõ tình hình tổ chức thực hiện rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của các đơn vị thuộc và trực thuộc (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập). Qua rà soát đánh giá được các vấn đề sau:
- Tình hình triển khai các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy, trong đó nêu rõ thời gian triển khai và mức độ tuân thủ quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật;
- Số lượng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc tăng, giảm qua các đợt sắp xếp tổ chức bộ máy;
- Tình hình tổ chức thực hiện và mức độ chồng chéo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp huyện (đối với UBND cấp huyện báo cáo);
- Tình hình quản lý biên chế của các cơ quan, đơn vị;
- Tình hình triển khai thực hiện quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị.
b) Đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính quyền địa phương (thực hiện báo cáo theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cấp huyện):
- Về mô hình tổ chức cơ quan chuyên môn cấp huyện;
c) Về phân cấp quản lý:
- Việc đề xuất đẩy mạnh phân cấp đối với các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị;
- Việc thực hiện các quy định phân cấp do Chính phủ ban hành: (1) Quản lý quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển; (2) Quản lý ngân sách nhà nước; (3) Quản lý đất đai, tài nguyên, tài sản nhà nước; (4) Quản lý doanh nghiệp nhà nước; (5) Quản lý các hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công; (6) Quản lý về tổ chức bộ máy và cán bộ công chức;
- Nêu cụ thể tình hình thực hiện các quy định phân cấp tại cơ quan, đơn vị; công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp; việc xử lý các vấn đề về phân cấp sau kiểm tra.
d) Cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
4.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Kết quả triển khai và thực hiện các nội dung về cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Về xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức:
Việc xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm. Trong đó nêu rõ số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công đã xây dựng cơ cấu viên chức theo quy định vị trí việc làm; số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công có cơ cấu viên chức được phê duyệt và mức độ thực hiện cơ cấu viên chức trên thực tế của cơ quan, đơn vị này.
c) Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức:
Nêu rõ tình hình thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Trong đó nêu rõ tình hình thực hiện đúng các quy định về tuyển dụng công chức và các quy định về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức tại cơ quan, đơn vị.
d) Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:
Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị. Trong đó nêu rõ kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt.
đ) Về đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:
- Việc thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh;
- Chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính của cơ quan, đơn vị.
e) Về cán bộ, công chức cấp xã (đối với UBND cấp huyện báo cáo):
Thực tế số lượng, chất lượng, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, trong đó nêu rõ số lượng (tỷ lệ %) cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định số lượng (tỷ lệ %) số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn hàng năm: việc thực hiện chỉ tiêu đạt chuẩn cán bộ, công chức cấp xã hàng năm theo quy định.
4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
5. Cải cách tài chính công:
5.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Tình hình triển khai các chính sách về thuế, thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội;
b) Thực hiện đổi mới cơ chế, chính sách tài chính, đối với doanh nghiệp nhà nước;
c) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước;
- Về thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực chăm lo phát triển giáo dục và đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao.
5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
6. Về hiện đại hóa hành chính:
6.1. Kết quả chủ yếu đã đạt được:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của từng cơ quan hành chính, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân:
+ Việc xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh, của cơ quan, đơn vị;
+ Việc ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại cơ quan, đơn vị;
+ Tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị;
+ Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4 của cơ quan, đơn vị (Sở Thông tin và Truyền thông thống kê số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở các mức độ 1 và 2, mức độ 3, mức độ 4);
+ Cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử;
b) Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính:
Báo cáo cụ thể tình hình triển khai và có bản công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, đơn vị.
6.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015:
1. Những kết quả tích cực đã đạt được:
2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân:
Chỉ rõ những mục tiêu, nội dung cải cách không đạt được hoặc đạt được ở mức độ thấp.
3. Những bài học kinh nghiệm trong triển khai CCHC:
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
Trong phần này, ngoài những vấn đề đã được quy định cụ thể tại Nghị quyết 30c/NQ-CP và Quyết định 323/QĐ-UBND, các cơ quan, đơn vị đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch CCHC trong thời gian tới, đề nghị tập trung vào những nội dung sau:
1. Về nội dung cải cách hành chính:
2. Mục tiêu, kết quả dự kiến của Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020:
- Mục tiêu chung.
- Các mục tiêu cụ thể.
- Các kết quả, sản phẩm.
3. Các giải pháp bảo đảm thực hiện chương trình CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020:
4. Tổ chức thực hiện:
Phân công trách nhiệm triển khai.
1. Kiến nghị với Chính phủ, với UBND tỉnh về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế độ, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tế để đẩy mạnh CCHC trong thời gian tới.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu nhiệm vụ CCHC nhà nước trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị, đề xuất khác./.
(Phụ lục báo cáo kèm theo)
BÁO CÁO SƠ KẾT CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN I
(2011-2015)
(Kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ/Tiêu chí |
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Ghi chú |
|
||||
1 |
Số lượng văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị (Quyết định, Chỉ thị, Thông báo, Công văn...) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Số lượng cơ quan, đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Số lượng các hình thức tuyên truyền CCHC tại cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Số mô hình, sáng kiến cải cách hành chính được triển khai, áp dụng |
|
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
Số lượng VBQPPL được ban hành hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Số VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị được rà soát, hệ thống hóa |
|
|
|
|
|
|
|
||||
7 |
Số văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung thay thế |
|
|
|
|
|
|
|
||||
8 |
Số văn bản đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ |
|
|
|
|
|
|
|
||||
9 |
Số TTHC trong bộ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
10 |
Số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
11 |
Số lượng (tỷ lệ %) các TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa |
|
|
|
|
|
|
|
||||
12 |
Số lượng các TTHC thực được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
||||
13 |
Cơ quan, đơn vị đã thực hiện theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
||||
14 |
Số đơn vị hành chính cấp xã (UBND cấp huyện báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
15 |
Số đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị sự nghiệp dịch vụ công) trực thuộc (thống kê tổng số cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) (Sở Tài chính báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
16 |
Số tổ chức khoa học và công nghệ công lập (cấp tỉnh, cấp huyện) (Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
17 |
Tổng số biên chế của cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
18 |
Số lượng công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
||||
19 |
Số lượng (Tỷ lệ %) cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
||||
20 |
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
||||
21 |
Số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh (Sở Nội vụ báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
22 |
Số lượng cán bộ, công chức được bồi dưỡng, tập huấn hàng năm của cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
||||
23 |
Số cơ quan hành chính (tỉnh, huyện, xã) thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính (Sở Tài chính báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
24 |
Số đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm (Sở Tài chính báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
25 |
Tỷ lệ văn bản chính thức được trao đổi dưới dạng điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
||||
26 |
Tỷ lệ công chức có hộp thư điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
||||
27 |
Cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
||||
28 |
Số cơ quan hành chính cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản (Sở Thông tin và truyền thông báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
29 |
Cơ quan, đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc |
|
|
|
|
|
|
|
||||
30 |
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc (Sở Thông tin và truyền thông báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
31 |
Cơ quan, đơn vị có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
||||
32 |
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử (Sở Thông tin và truyền thông báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
33 |
Cơ quan, đơn vị có bản Công bố ISO |
|
|
|
|
|
|
|
||||
34 |
Số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện có bản Công bố ISO (Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
35 |
Cơ quan, đơn vị có giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới người dân, doanh nghiệp triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
|
|
|
|
|
|
|
||||
36 |
Số đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (UBND cấp huyện báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
37 |
Cơ quan, đơn vị đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
||||
38 |
UBND cấp huyện thực hiện mô hình một cửa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại |
|
|
|
|
|
|
|
||||
39 |
Số huyện thực hiện mô hình một cửa có Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hiện đại (Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo) |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
SƠ KẾT CHUYÊN ĐỀ THEO TỪNG LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN I (2011-2015) VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
(Đối với các Sở, ngành được giao báo cáo tại Mục 2, Phần II của Kế hoạch)
Các sở, ngành được giao nhiệm vụ báo cáo sơ kết chuyên đề theo từng lĩnh vực giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn II (2016-2020) căn cứ theo Đề cương báo cáo sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn I (2011-2015) và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước giai đoạn II (2016-2020) để xây dựng báo cáo và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch trong thời gian tới cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Trong đó tập trung vào những nội dung chính sau:
Phần thứ nhất
BÁO CÁO SƠ KẾT ……. GIAI ĐOẠN I (2011-2015)
(1) Khái quát tình hình chung, thuận lợi, khó khăn triển khai thực hiện (theo lĩnh vực ...)
(2) Kết quả thực hiện:
- Công tác chỉ đạo, triển khai (Xây dựng kế hoạch triển khai, văn bản chỉ đạo, tuyên truyền, kiểm tra, thông tin báo cáo)
- Nêu những kết quả chủ yếu đã đạt được;
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
(3) Bài học kinh nghiệm.
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ ……….. GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
1. Về nội dung
2. Mục tiêu, kết quả dự kiến của …….. giai đoạn 2016-2020
- Mục tiêu chung.
- Các mục tiêu cụ thể.
- Các kết quả, sản phẩm.
3. Các giải pháp bảo đảm thực hiện ……….. giai đoạn 2016-2020
4. Tổ chức thực hiện
Phân công trách nhiệm triển khai.
Phần thứ ba
NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kiến nghị với Chính phủ, với UBND tỉnh về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chế độ, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tế trong thời gian tới.
2. Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra, giám sát đối với các cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện tốt hơn nữa các mục tiêu, nhiệm vụ trong giai đoạn tới.
3. Những kiến nghị, đề xuất khác./.