ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1047/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 08 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô
TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản của Bộ Xây dựng: Thông
tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 93/TTr-SXD ngày 02 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố định mức công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa
bàn tỉnh Sơn La (Có định mức kèm theo).
Điều 2. Định
mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La
công bố kèm theo quyết định này là cơ sở để các cơ quan, các tổ chức, cá nhân
có liên quan trên địa bàn tỉnh tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Giám đốc các Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Sơn La; các Chủ đầu tư; Thủ trưởng các ngành, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu VP, TH, Quý, 01b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết
định số 1047/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm
2019
của
UBND tỉnh Sơn La)
I. CĂN CỨ LẬP ĐỊNH MỨC
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 06 năm
2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày
17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về xếp
loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 26
tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc xếp loại đường tỉnh lộ để xác định
tính cước vận tải đường bộ năm 2007;
- Một số văn bản pháp quy và tài liệu
có liên quan khác.
II. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức dự toán vận chuyển các loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật
liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
2. Đối với công trình đặc thù có yêu cầu
tổ chức cung cấp và dự trữ vật liệu phục vụ xây dựng công trình thì phải lập
phương án vận chuyển cụ thể.
3. Định mức dự toán vận chuyển các loại
vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng được xác định
phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng,
cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp
lên và xuống phương tiện vận chuyển.
4. Định mức dự toán vận chuyển được
quy định cho các cự ly của đường loại 3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường
khác được điều chỉnh bằng hệ số như sau:
Loại đường
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
L6
|
Hệ số điều
chỉnh (ki)
|
k1 = 0,57
|
k2 = 0,68
|
k3 = 1,00
|
k4 = 1,35
|
k5 = 1,50
|
K6 =2,00
|
Bảng phân loại đường theo quy định hiện
hành
5. Định mức công tác vận chuyển vật liệu
và cấu kiện xây dựng bằng ô tô cho các phạm vi vận chuyển (L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km; ≤
20km và 1km tiếp theo
phạm vi > 20km, được xác định như sau:
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 5km = Đm2 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm3 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 15km = Đm4 x (Li x ki)
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5 x (Li x ki)
- Vận chuyển tiếp theo phạm vi: L >
20km = Đm6 x (L’i x ki)
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Định mức vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 5km.
Đm3: Định mức vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 10km.
Đm4: Định mức vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 15km.
Đm5: Định mức vận chuyển 1km trong phạm
vi ≤ 20km.
Đm6: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo
phạm vi > 20km.
ki: Hệ số điều chỉnh loại đường i (i =
1 ÷ 6).
Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại
đường i.
L’i: Cự ly vận chuyển
> 20km tương ứng với loại đường i.
III. ĐỊNH MỨC
AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU BẰNG Ô TÔ
TỰ
ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập
kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính:
10m3/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.2211
|
Vận chuyển cát xây dựng
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,017
|
AM.2212
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,014
|
AM.2213
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,012
|
AM.2214
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,011
|
AM.2215
|
Ô tô 22 tấn
|
ca
|
0,005
|
AM.2216
|
Ô tô 27 tấn
|
ca
|
0,004
|
AM.2221
|
Vận chuyển đá dăm các loại
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,018
|
AM.2222
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,016
|
AM.2223
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,013
|
AM.2224
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,012
|
AM.2225
|
Ô tô 22 tấn
|
ca
|
0,006
|
AM.2226
|
Ô tô 27 tấn
|
ca
|
0,005
|
|
6
|
AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT
LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật
liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.2311
|
Vận chuyển xi măng bao
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,013
|
AM.2312
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,010
|
AM.2313
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,008
|
AM.2314
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,007
|
AM.2315
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,006
|
AM.2316
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,005
|
AM.2321
|
Vận chuyển sắt, thép các loại
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,011
|
AM.2322
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,009
|
AM.2323
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,007
|
AM.2324
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,006
|
AM.2325
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,005
|
AM.2326
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,004
|
|
6
|
AM.31000 VẬN CHUYỂN CẤU
KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG P≤200Kg BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa
điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.3101
|
Vận chuyển cấu kiện bê
tông, trọng
lượng
P≤200kg
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,011
|
AM.3102
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,009
|
AM.3103
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,007
|
AM.3104
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,006
|
AM.3105
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,005
|
AM.3106
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,004
|
|
6
|
AM.32000 VẬN CHUYỂN ỐNG
CỐNG BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa
điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.3201
|
Vận chuyển ống cống bê tông
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,011
|
AM.3202
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,009
|
AM.3203
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,008
|
AM.3204
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,007
|
AM.3205
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,006
|
|
6
|
AM.33000 VẬN CHUYỂN CỌC,
CỘT BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI
THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển cấu kiện xây dựng đến địa
điểm tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.3301
|
Vận chuyển cọc, cột bê tông
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,010
|
AM.3302
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,008
|
AM.3303
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,007
|
AM.3304
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,006
|
AM.3305
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,005
|
|
|
|
|
6
|
AM.34000 VẬN CHUYỂN GẠCH,
NGÓI LỢP BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển gạch, ngói lợp đến địa điểm
tập kết.
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận
chuyển
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤1km
|
Trong phạm
vi ≤5km
|
Trong phạm
vi ≤10km
|
AM.3401
|
Vận chuyển gạch, ngói lợp
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,072
|
0,033
|
0,027
|
AM.3402
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,059
|
0,027
|
0,022
|
AM.3403
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,045
|
0,021
|
0,017
|
AM.3404
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,036
|
0,017
|
0,014
|
AM.3405
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,032
|
0,014
|
0,012
|
AM.3406
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,027
|
0,012
|
0,010
|
|
1
|
2
|
3
|
Đơn vị tính: 10tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác vận chuyển
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Trong phạm
vi ≤15km
|
Trong phạm
vi ≤20km
|
Cự ly tiếp
theo phạm vi >20km
|
AM.3401
|
Vận chuyển gạch, ngói lợp
|
Ô tô 5 tấn
|
ca
|
0,023
|
0,022
|
0,016
|
AM.3402
|
Ô tô 7 tấn
|
ca
|
0,019
|
0,018
|
0,013
|
AM.3403
|
Ô tô 10 tấn
|
ca
|
0,015
|
0,014
|
0,010
|
AM.3404
|
Ô tô 12 tấn
|
ca
|
0,012
|
0,011
|
0,008
|
AM.3405
|
Ô tô 15 tấn
|
ca
|
0,010
|
0,009
|
0,007
|
AM.3406
|
Ô tô 20 tấn
|
ca
|
0,009
|
0,008
|
0,006
|
|
4
|
5
|
6
|