Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị hành chính các xã, thị trấn mới hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 1046/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Hồ Tiến Thiệu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1046/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, THỊ TRẤN MỚI HÌNH THÀNH SAU SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 263/TTr-SNV ngày 22/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính đối với 25 xã, thị trấn mới hình thành sau sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 818/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại I: 10 đơn vị.
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại II: 15 đơn vị.
(Có Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN
LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, THỊ TRẤN MỚI HÌNH THÀNH SAU KHI SẮP XẾP ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1046 /QĐ-UBND ngày 27 /5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Phân loại đơn vị hành chính |
Ghi chú |
I |
Huyện Tràng Định |
|
|
1 |
Xã Đề Thám |
Loại I |
|
2 |
Xã Kim Đồng |
Loại II |
|
II |
Huyện Văn Lang |
|
|
3 |
Thị trấn Na Sầm |
Loại II |
|
4 |
Xã Hoàng Việt |
Loại II |
|
5 |
Xã Bắc Hùng |
Loại II |
|
6 |
Xã Bắc Việt |
Loại II |
|
7 |
Xã Hội Hoan |
Loại II |
|
III |
Huyện Cao Lộc |
|
|
8 |
Xã Bình Trung |
Loại II |
|
IV |
Huyện Lộc Bình |
|
|
9 |
Thị trấn Lộc Bình |
Loại I |
|
10 |
Xã Thống Nhất |
Loại I |
|
11 |
Xã Đông Quan |
Loại I |
|
12 |
Xã Khánh Xuân |
Loại II |
|
13 |
Xã Minh Hiệp |
Loại II |
|
V |
Huyện Văn Quan |
|
|
14 |
Xã An Sơn |
Loại I |
|
15 |
Thị trấn Văn Quan |
Loại II |
|
16 |
Xã Bình Phúc |
Loại II |
|
17 |
Xã Điềm He |
Loại II |
|
18 |
Xã Liên Hội |
Loại II |
|
VI |
Huyện Bình Gia |
|
|
19 |
Thị trấn Bình Gia |
Loại I |
|
20 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
Loại II |
|
VII |
Huyện Bắc Sơn |
|
|
21 |
Xã Bắc Quỳnh |
Loại I |
|
22 |
Thị trấn Bắc Sơn |
Loại II |
|
VI |
Huyện Chi Lăng |
|
|
23 |
Thị trấn Đồng Mỏ |
Loại I |
|
VIII |
Huyện Hữu Lũng |
|
|
24 |
Xã Vân Nham |
Loại I |
|
25 |
Xã Thiện Tân |
Loại I |
|
Danh sách ấn định: 25 xã, thị trấn.