ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1046/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
629/QĐ-BVHTTDL ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
03/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh về phân cấp cấp giấy phép kinh
doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 865/TTr-SVHTTDL ngày 18/3/2019 và Báo
cáo thẩm tra số 286/BC-VP ngày 22/3/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Văn
hóa cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực
văn hóa cơ sở có số thứ tự 18 tại Quyết định số 3450/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
(có Phụ
lục kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để
đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
(BVH-THA-278924)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
STT
|
Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
T-THA-
289333-TT
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
(do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp)
|
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND
ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh về việc phân cấp cấp giấy phép kinh doanh
karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA.
Thủ tục: Cấp giấy phép kinh doanh
karaoke
1. Trình tự thực hiện:
a) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 1. Tổ
chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2.
- Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh karaoke tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm thẩm định
các điều kiện và trình UBND cấp huyện cấp giấy phép kinh doanh karaoke; trường
hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng
phòng (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép (Mẫu
số 25 phụ lục kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
8. Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy;
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Phòng karaoke phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về
phòng, chống cháy nổ.
(2) Không được đặt khóa, chốt cửa bên
trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ
cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ được sử dụng bài hát đã được
phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
(2) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng
một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm
thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật
về hợp đồng lao động;
(3) Không được hoạt động sau 12 giờ
đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch
được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm
nhưng không quá 2 giờ sáng.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04/01/2012 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày
16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu
lực 25/7/2011;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết
định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30/1/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày
30/01/2019 của UBND tỉnh về việc phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ………….ngày cấp………… nơi cấp ………….
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: ...........................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có): .......................................................................................
- Số lượng phòng karaoke: ..................................................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng: ..............................................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh
doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Mẫu 25
NHỮNG
ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng karaoke phải có diện tích
từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa
kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
3. Đảm bảo các điều kiện về an
ninh, trật tự, cách âm, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài
phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối
đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung).
Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W
cho 20m2.
5. Không được đặt khóa, chốt cửa
bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Không được bán rượu hoặc để cho
khách uống rượu trong phòng karaoke.
7. Chỉ được sử dụng bài hát đã được
phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng
một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm
thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật
về hợp đồng lao động.
9. Không được hoạt động sau 12 giờ
đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2
giờ sáng.
10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu
dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…..
(hoặc Ủy ban nhân dân huyện, quận…………… được phân cấp)
---------------
|
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH KARAOKE
|
Năm
20…..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH KARAOKE
GIÁM
ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH, THÀNH PHỐ……..
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
CẤP
GIẤY PHÉP CHO:
- Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép (viết chữ in hoa):
……………………………………………………………..…
- Năm sinh: …….…./ …….…../ ………(đối
với cá nhân)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ……………….…….ngày …………….do ……………cấp
- Địa chỉ kinh doanh:
………………………………………
- Tên, biển hiệu kinh
doanh:…………………..………….
- Số lượng ……………………………………..……phòng
|
STT
|
VỊ
TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG
|
DIỆN
TÍCH (M2)
|
|
|
|
(Những nội dung cần thiết khác
……………..………….)
Số giấy phép …………………………………….………..
……………., ngày……. tháng…... năm ………
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|