Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 104/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/03/2023
Ngày có hiệu lực 27/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Vương Quốc Tuấn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ CÁC BỘ TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kết luận số 677-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nội dung Tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu và các Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 222/TTr-SNN-VPĐP ngày 24/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Bộ tiêu chí:

1. Tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025;

2. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025;

3. Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025;

4. Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025;

(Có các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giao Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan ban hành hướng dẫn thực hiện nội dung các bộ tiêu chí và trình tự xét, công nhận thôn, xã đạt chuẩn nông thôn mới/nâng cao/kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025.

Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UB MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, các CVNC;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

PHỤ LỤC 01

TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của UBND tỉnh)

Thôn đạt chuẩn nông mới kiểu mẫu khi đạt ít nhất 1 trong 5 lĩnh vực sau:

TT

Tên Lĩnh vực kiểu mẫu

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1

Sản xuất - Thương mại

1.1. Có tối thiểu 20% số hộ trong thôn có hoạt động sản xuất trong cùng một ngành hàng chủ lực mang thế mạnh của thôn (cùng chuyên canh trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, may mặc, nghề gỗ...)

Đạt

1.2. Có Mô hình sản xuất (nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) ứng dụng công nghệ tự động hoá, bán tự động hoá và thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa

Đạt

1.3. Có sản phẩm (nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) được đăng ký nhãn hiệu sản phẩm

Đạt

1.4. Có sản phẩm OCOP đạt chuẩn 3 sao trở lên

Đạt

1.5. Sản phẩm là thực phẩm phải đảm bảo chất lượng An toàn thực phẩm theo quy định

Đạt

1.6. Thôn có chợ đặt trên địa bàn thì chợ đạt chuẩn theo quy định; Đồng thời, Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm (Thôn không có chợ thì không thực hiện nội dung này và đánh giá đạt)

Đạt

2

Cảnh quan môi trường

2.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

100%

2.2. Có mô hình (tổ đội, câu lạc bộ…) bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả

≥ 01 mô hình

2.3. Tỷ lệ hộ tham gia phân loại rác thải tại hộ gia đình và xử lý rác thải hữu cơ sau phân loại (có thể nhiều hộ xử lý chung)

≥60%

2.4. Tỷ lệ đường trục chính thôn được trồng đồng bộ cây bóng mát, hoa, cây cảnh hoặc trang trí khác (tranh tường, khẩu hiệu, đèn đường…) để tạo cảnh quan môi trường

≥95%

2.5. Ao, hồ hiện có được thường xuyên nạo vét bùn, tạo cảnh quan sạch, đẹp

Đạt

2.6. Phế phụ phẩm nông nghiệp và chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi được tận thu, tái sử dụng, xử lý bằng các biện pháp phù hợp đảm bảo môi trường

Đạt

3

Văn hóa

3.1. Có nhà văn hóa thôn đạt chuẩn theo quy định. Có trang thiết bị đáp ứng tốt các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao theo thế mạnh của thôn

Đạt

3.2. Có ít nhất 02 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ - thể thao (quan họ, bóng chuyền, cầu lông, thơ ca, dưỡng sinh, cờ tướng, ....) hoạt động có hiệu quả, sinh hoạt thường xuyên, thu hút nhiều người tham gia

Đạt

3.3. Có tối thiểu 03 năm liên tiếp được công nhận "Khu dân cư văn hóa" tính đến thời điểm đánh giá

Đạt

3.4. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa

≥ 95%

3.5. Thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; Tỷ lệ hỏa táng, điện táng người chết đạt 70% trở lên hoặc cao hơn năm trước 10%

Đạt

4

Chuyển đổi số

4.1. Hoạt động điều hành, thông tin, trao đổi của cấp ủy, chính quyền thôn có sử dụng phần mềm ứng dụng

Đạt

4.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

≥ 85%

4.3. Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối internet (cáp quang, 3G, 4G, wifi…)

≥ 75%

4.4. Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

≥ 65%

4.5. Các hộ sản xuất kinh doanh chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt đạt

100%

4.6. Có ít nhất một điểm cung cấp xuất bản phẩm

Đạt

4.7. Tỷ lệ hộ gia đình, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số đến từng địa điểm chỉ

100%

4.8. Có mạng wifi miễn phí ở nhà văn hóa thôn, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng

Đạt

5

An ninh trật tự

5.1. Chi bộ có nghị quyết, khu dân cư có đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”; 100% số hộ gia đình đăng ký tham gia xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự”

Đạt

5.2. Triển khai thực hiện đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương về công tác đảm bảo an ninh trật tự

Đạt

5.3. Không để xảy ra một trong các trường hợp sau: Hoạt động chống Đảng, chống chính quyền; Hoạt động phá hoại công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; Truyền đạo trái pháp luật; Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp gây phức tạp về an ninh trật tự; Khiếu kiện đông người trái pháp luật

Đạt

5.4. Tham gia phối hợp thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa tội phạm, tệ nạn xã hội

Đạt

5.5. Có mô hình tổ chức quần chúng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được biểu dương, khen thưởng

≥ 01 mô hình

5.6. Không có tổ chức, cá nhân trên địa bàn vi phạm chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến mức phải truy tố trách nhiệm hình sự 2 năm liên tiếp tính đến năm xét công nhận

Đạt

 

PHỤ LỤC SỐ 02

[...]