UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
104/2007/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 02 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ
TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1429/TTr- GTVT
ngày 24 tháng 9 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện hoạt
động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
05 người hoặc bè.
Điều 2.
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn,
triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-UBND ngày 02/10/2007 của UBND tỉnh
Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa, có hộ
khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện
an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu
mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa không thuộc diện đăng ký, đăng kiểm.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn: là
các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt
động trên đường thủy nội địa.
2. Các kích thước cơ bản bao
gồm: Chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của
phương tiện.
3. Mạn khô là chiều cao của
phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
4. Sức chở của phương tiện:
là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn
nước an toàn.
5. Dụng cụ cứu sinh là
các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT
ĐỘNG
Điều 4. Điều
kiện an toàn
1. Thân phương tiện phải chắc chắn,
không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương
tiện hoạt động vào ban đêm.
2. Khi chở người phải có đủ chỗ
ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số
người được phép chở trên phương tiện.
3. Mạn khô của phương tiện chở
hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng
200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác
định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
Điều 5. Xác
định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch mớn nước an toàn của
phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản của
phương tiện.
- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu
Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút
lái đến mút mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu
Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí giữa chiều dài
Lmax.
- Chiều chìm (ký hiệu d) tính bằng
mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa
chiều dài Lmax.
- Chiều cao mạn (ký hiệu D) tính
bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương
tiện:
- Đối với phương tiện chở hàng:
Sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và
cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
- Đối với phương tiện chở người:
Sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng
trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn
của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương
tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch
sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa
của chiều dài Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép
boong 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 6. Điều
kiện người lái phương tiện
Người lái phương tiện phải đủ 15
tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục
đích kinh doanh thì người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá
55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
Điều 7. Phạm
vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được phép hoạt
động trên các sông, rạch nhỏ có mật độ giao thông thấp.
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã phối
hợp Sở Giao thông Vận tải để quy định cụ thể phạm vi hoạt động của các phương
tiện thô sơ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8.
Trách nhiệm của chủ phương tiện:
1. Đo kích thước cơ bản, xác định
sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 5
của Quy định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc
sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm
bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định
này khi phương tiện hoạt động.
Điều 9. Uỷ
ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm
1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác
định các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an
toàn của phương tiện thủy nội địa.
2. Xác nhận phương tiện đủ điều
kiện hoạt động (theo mẫu Phụ lục 2 kèm theo Quy định này) thuộc phạm vi quản lý
hành chính của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã khi chủ phương tiện nộp bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện.
3. Lập sổ lưu trữ và quản lý hồ
sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động.
4. Theo dõi, tổng hợp tình hình xác
nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế
độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông Vận tải.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Tổ chức việc đào tạo, cấp chứng
chỉ lái phương tiện, giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa cho người lái phương tiện.
2. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh
theo dõi, chỉ đạo việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THUỘC DIỆN KHÔNG ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở
dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:.....................................................................................
Loại phương tiện:................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:..................................................................................
Kích thước phương tiện (Lmax
x B x D x d ) = (..........x........x........x........) m
Khả năng khai
thác: a/. Trọng tải toàn phần:................................................tấn
b/. Sức chở người:
................................................. người
Tình trạng thân vỏ:..............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn khô còn:..........mm
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng...........................(chiếc);
Loại.................................
Đèn tín hiệu:........................................................................................................
Phạm vi hoạt động:..............................................................................................
Tôi xin cam đoan tất cả các phần
ghi trong bảng kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xác
nhận của UBND xã/phường
(Ký
tên đóng dấu)
|
.....................Ngày.......tháng......năm.......
Chủ
phương tiện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
Mặt trước
UỶ
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:……../CN-UBND
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Chủ phương tiện…………………………………………………………..
Địa chỉ chủ phương tiện…………………………………………………..
Phương tiện có đặc điểm sau:
Chiều dài lớn nhất
(Lmax)…………..mét
Chiều rộng lớn nhất
(Bmax)…………mét
Chiều cao mạn (D)…………….mét.
Chiều chìm (d)…………mét
Mạn khô…………..mét. Vật liệu vỏ……………………………
Trọng tải toàn phần, số người
được phép chở……………………………..
Phạm vi hoạt động…………………………………………………………
|
……………ngày……tháng……năm…….
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
|
|
Mặt sau
Ảnh
khổ 10x15
chụp
toàn bộ phía mạn phải
|