UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2008/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN, CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05
NGƯỜI VÀ BÈ
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số
21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông Vận tải Hưng Yên tại Tờ trình số 949/TTr-SGTVT ngày
28/10/2008,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện hoạt
động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05
người và bè”.
Điều
2.
Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm tổ chức
triển khai, đôn đốc các các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Ông Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giao thông Vận tải, Công an tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ
trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Quán
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN, CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI VÀ BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 04/12/2008 của UBND
tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở
và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thủy nội địa không thuộc diện
phải đăng ký, đăng kiểm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Quyết định này áp
dụng đối với:
a) Phương tiện thuỷ
nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn;
b) Phương tiện thủy
nội địa thô sơ có sức chở dưới 5 người;
c) Bè.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Theo Điều 3 của Luật
Giao thông đường thủy nội địa và Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành quy định điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không phải đăng kiểm, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thô
sơ là phương tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức
gió, sức nước.
2. Bè là phương
tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để di chuyển đi
hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Điều kiện an
toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi
phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
4. Các kích thước
cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và
chiều chìm của phương tiện.
5. Mạn khô là
chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến
mép boong.
6. Sức chở của
phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng
với vạch dấu mớn nước an toàn.
7. Dụng cụ cứu
sinh là các vật dụng nổi dùng làm phao cứu người.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều
3. Điều kiện an toàn
1. Thân phương tiện
phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu
trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm.
2. Khi chở người phải
có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng
cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
3. Mạn khô của phương
tiện chở hàng tối thiểu bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người tối thiểu
bằng 200mm.
4. Phương tiện phải
được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
5. Các mối chằng buộc
kết ghép thành bè phải chắc chắn, dây buộc phải đủ bền. Nếu hoạt động vào ban
đêm, đối với loại bè có chiều dài trên 25 mét, chiều rộng trên 5 mét đến 15 mét
thì thắp một đèn đỏ đặt ở giữa bè, thắp hai đèn trắng trên trục dọc giữa bè, một
đèn ở đầu bè, một đèn ở cuối bè; nếu bè có chiều rộng trên 15 mét thì thay các
đèn trắng ở trục dọc bằng bốn đèn trắng ở bốn góc. Đối với loại bè có chiều dài
đến 25 mét, chiều rộng đến 5 mét thì thắp một đèn đỏ ở giữa mặt bè cao hơn mặt
nước ít nhất 1,5 mét.
Điều
4. Xác định các kích thước cơ bản, sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện
1. Xác định kích
thước cơ bản của phương tiện.
a) Chiều dài lớn nhất
(ký hiệu Lmax) tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt
phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
b) Chiều rộng lớn
nhất (ký hiệu Bmax) tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở
vị trí giữa chiều dài phương tiện.
c) Chiều chìm (ký
hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an
toàn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
d) Chiều cao mạn (ký
hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều
dài phương tiện.
2. Xác định sức chở
của phương tiện:
a) Đối với phương
tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần dưới 01 tấn khi hàng hóa được xếp
trực tiếp và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện
tối thiểu 100mm.
b) Đối với phương
tiện chở người: sức chở là số người (dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân
bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện tối thiểu là 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn
của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương
tiện. Vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn
tại vị trí giữa của chiều dài phương tiện; cách mép boong tối thiểu 100mm đối
với phương tiện chở hàng; cách mép boong tối thiểu 200mm đối với phương tiện
chở người.
Điều
5. Điền kiện người lái phương tiện
Người lái phương tiện
phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao
thông đường thủy nội địa. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh
doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không
quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Điều
6. Phạm vi hoạt động
Phương tiện thô sơ có
trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè chỉ được
phép hoạt động trên các sông, kênh nhỏ có mật độ giao thông thấp.
Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã phối hợp với Sở Giao thông Vận tải Hưng Yên để quy định cụ thể
phạm vi hoạt động của các phương tiện thô sơ.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
7. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1.
Đo kích
thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2.
Kê khai
điều kiện an toàn của phương tiện (theo
mẫu kèm theo - Phụ lục 1).
3. Có trách nhiệm duy
trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3
của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Điều
8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Quản lý phương
tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn và báo cáo tình hình thực hiện; các vướng
mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; báo cáo định kỳ (quý, năm) về Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3. Xác nhận việc kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hành
chính cấp xã.
Điều
9. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai
thực hiện Quy định này trên địa bàn. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định các
kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa.
2. Xác nhận phương
tiện đủ điều kiện (theo mẫu kèm theo - Phụ lục 2) thuộc phạm vi quản lý
hành chính của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã khi chủ phương tiện nộp bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện.
3.
Lập sổ,
lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện.
4. Theo dõi, tổng hợp
tình hình xác nhận phương tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền,
thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao
thông Vận tải.
Điều
10. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Giám đốc Công an tỉnh
chỉ đạo lực lượng Cảnh sát Giao thông, Cảnh sát Quản lý hành chính và trật tự
công cộng phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, xử lý phương tiện, chủ
phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa; thực hiện
trái quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
11. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
1. Tổ chức
triển khai, đôn đốc thực hiện quy định này đến các cơ quan, tổ chức và các đối
tượng liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Theo dõi, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và xem xét sửa đổi, bổ sung khi cần
thiết.
3.
Chỉ đạo
lực lượng Thanh gia Giao thông phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra,
xử lý phương tiện, chủ phương tiện vi phạm trật tự an toàn giao thông đường
thủy nội địa; thực hiện trái quy định này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI
ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần
dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
Tên
chủ phương tiện:
Địa chỉ
chủ phương tiện:
Loại
phương tiện:
Vật
liệu đóng phương tiện:
Kích
thước phương tiện (Lmax x Bmax x D x d) =
(…….x…….x……x…….) m
Khả
năng khai thác:
a/-
Trọng tải toàn phần:………………..tấn
b/-
Sức chở người:……………………..người
Tình
trạng thân vỏ:
Vạch
dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:………mm
Dụng cụ
cứu sinh: số lượng………………(chiếc); Loại
Đèn tín
hiệu:
Phạm vi
hoạt động:
Tôi xin
cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tại………………..ngày ……..tháng…….năm…......
Xác
nhận của UBND phường/xã
(ký
tên đóng dấu)
|
Chủ
phương tiện
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
Mặt trước
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ)……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CN-UBND
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Chủ
phương tiện:
Địa chỉ
chủ phương tiện:
Phương
tiện có đặc điểm sau:
Chiều
dài lớn nhất (Lmax): ………..m
Chiều
rộng lớn nhất (Bmax): ……...m
Chiều
cao mạn (D):………….m, Chiều chìm (d):…………m
Mạn
khô: …………m, Vật liệu vỏ:………………………
Trọng
tải toàn phần, số lượng người được phép chở:……………
Phạm vi
hoạt động:………………………………………………
…………ngày…….tháng…….năm……..
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ
|
Mặt sau