Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 1037/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 22/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Trọng Yên |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1037/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 22 tháng 6 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPĐP ngày 30 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
1. Các Sở, Ban, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý Nhà nước hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025; chịu trách nhiệm cập nhật các hướng dẫn mới của các bộ, ngành để hướng dẫn triển khai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tổng hợp hướng dẫn của các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên, nếu có vấn đề phát sinh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 chỉ đạo các xã rà soát, đánh giá thực trạng và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
4. Việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của năm trước được thực hiện chậm nhất vào Quý I của năm sau.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các tổ chức kinh tế - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá theo nhóm xã |
Cơ quan chủ trì hướng dẫn, đánh giá |
||
Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo |
Đối với các xã còn lại |
|||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bon, buôn, bản và đương liên thôn, bon, buôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥ 80% |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
|||
2.3. Tỷ lệ dường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
90% Km đường không lầy lội vào mùa mưa (≥45% cứng hóa) |
100% Km đường không lầy lội vào mùa mưa (≥55% cứng hóa) |
Sở Giao thông vận tải |
|||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
≥65% cứng hóa |
≥75% cứng hóa |
Sở Giao thông vận tải |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
≥80% |
≥81% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥95% |
≥98% |
Sở Công thương |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(2) |
Đạt |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||
6.3. Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
100% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
Sở Xây dựng |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥75% |
≥80% |
Sở Xây dựng |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2021 |
≥36 |
≥41 |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2022 |
≥39 |
≥44 |
||||
Năm 2023 |
≥42 |
≥47 |
||||
Năm 2024 |
≥45 |
≥50 |
||||
Năm 2025 |
≥48 |
≥53 |
||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025 |
Đạt |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥70% |
≥70% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥20% |
≥20% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã |
Đạt |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường |
Đạt |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
≥1 |
≥1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
Đạt |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥70% |
≥70% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥90% |
≥90% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
Đạt |
Sở Y tế |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤26,5% |
≤24% |
Sở Y tế |
|||
≥50% |
≥50% |
Sở Y tế |
||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
≥70% |
≥80% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
≥30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
≥90% |
≥90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
≥2m2/người |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Sở Xây dựng; Sở Y tế |
|||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥70% |
≥70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(3) |
≥70% |
≥70% |
Sở Y tế; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥60% |
≥60% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
100% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Y tế; Sở Công thương |
|||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
≥30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥30% |
≥30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
100% |
Sở Nội vụ |
|||
Đạt |
Đạt |
Sở Tư pháp |
||||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn |
Đạt |
Đạt |
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh |
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chi tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
Bộ chỉ huy Quân sự tinh |
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện dông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
Đạt |
Công an tỉnh |
|||
19 Tiêu chí |
57 Chỉ tiêu |
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
(2) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
(3) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).