Quyết định 1030/QĐ-UBND thông qua Phương án đơn giản hóa 419 thủ tục hành chính của 19 lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của tỉnh Tuyên Quang năm 2023

Số hiệu 1030/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2023
Ngày có hiệu lực 15/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1030/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 419 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA 19 LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 09/KH-UBND ngày 18/01/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Công văn số 2480/UBND-THCBKS ngày 09/6/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 419 thủ tục hành chính của 19 lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của tỉnh Tuyên Quang năm 2023 (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Các Bộ, ngành Trung ương; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Như Điều 4; (thực hiện) (báo cáo)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng: NC, KT, QHĐT&XD, TH-VX;
- Lưu: VT, THCBKS(Nhung).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 419 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CỦA 19 LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023
 
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1030/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN I - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (358 thủ tục)

A. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (23 thủ tục)

I. Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (02 thủ tục)

1. Nhóm 02 thủ tục hành chính: (1) Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2) Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).

a) Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị ban hành mẫu đơn, tờ khai (Mẫu Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở).

* Lý do:

Tại điểm b, khoản 6, Điều 1 Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy định: Bãi bỏ Phụ lục V (mẫu Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm); Phụ lục VI (mẫu Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo ATTP của cơ sở). Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa ban hành biểu mẫu mới.

Việc không ban hành biểu mẫu đối với 02 TTHC nêu trên gây khó khăn cho các tổ chức, cá nhân trong việc đề nghị giải quyết TTHC.

b) Kiến nghị thực thi:

Theo quy định tại điểm i, Khoản 2, Điều 25, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC trong đó có quy định TTHC có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa để thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp thực hiện. Tuy nhiên, tại khoản 4 Điều 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) quy định: Thông tư của Bộ trưởng không được quy định TTHC, trừ trường hợp được giao trong Luật; trong khi Luật An toàn thực phẩm năm 2010 (Điều 36) không giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về TTHC cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Mặt khác, tại Thông tư số 32/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 không quy định TTHC này mà dẫn chiếu thực hiện theo Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm (Luật An toàn thực phẩm không quy định mẫu đơn, tờ khai của TTHC). Để thực hiện được TTHC theo Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm, đề nghị bổ sung mẫu đơn, tờ khai đối với TTHC tại văn bản quy phạm pháp luật cho đầy đủ và đồng bộ.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:

[...]