ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1030/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3013/BKHĐT-ĐTNN
ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng chương
trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN
ngày 24 tháng 09 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến
đầu tư năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 3046/SKHĐT- XTĐT ngày 29 tháng 10 tháng 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Công
Thương; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KTTH.TK.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH
HƯỚNG, MỤC TIÊU
1. Quan điểm:
- Thu hút đầu tư là một nội dung quan
trọng, quyết định đến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Do đó, cần phải cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, xây dựng và thực
hiện có hiệu quả Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh đến năm 2030.
- Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư có
chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí
đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công
nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động
lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Phát huy lợi thế vùng lõi của khu vực
Tam giác phát triển, trên tuyến hành lang Đông Tây qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
Tăng cường thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng
các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư có năng lực, tâm
huyết đến tìm hiểu cơ hội và đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, các Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
- Thu hút đầu tư phải sử dụng hợp lý,
tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh
chính trị, phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút
đầu tư bằng mọi giá.
- Đồng hành để tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu
tư và sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng,
coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu
cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tập
trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến để tham
gia đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến đầu
tư; tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với các
cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài; đồng
thời lấy hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ làm trọng tâm để giữ chân các nhà đầu
tư trong và ngoài nước đến với Kon Tum.
2. Định hướng
- Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu
quả hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh, gắn kết với các hoạt động xúc tiến đầu
tư của các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương.
- Tăng cường công tác thông tin và
truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, chính sách và môi trường đầu tư của tỉnh đến
các đối tác, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tăng cường năng lực và đổi mới hoạt
động xúc tiến đầu tư trong nước; đồng thời, tiếp tục tăng cường kết nối, quan hệ
hợp tác với một số doanh nghiệp và địa phương nước ngoài, nhất là Hàn Quốc, Nhật
Bản, Pháp, Úc,... qua đó kêu gọi các tập đoàn có tiềm lực kinh tế trong nước và
các nhà đầu tư nước ngoài đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư. Chú trọng công
tác thúc đẩy triển khai thực hiện các dự án đầu tư sau khi cấp phép. Tiếp tục cải
thiện các chỉ số thành phần có điểm thấp trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh,
phấn đấu đưa vị thứ xếp hạng PCI tỉnh Kon Tum vào nhóm khá trong bảng xếp hạng
PCI cả nước.
- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng tiên tiến, hiện đại, công nghệ xanh, thân thiện với môi
trường. Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm và thủy sản. Tập trung đầu tư
phát triển các loại dược liệu giá trị cao, nhất là Sâm Ngọc Linh. Phấn đấu phát
triển vùng dược liệu tỉnh Kon Tum thành vùng dược liệu trọng điểm quốc gia và
trở thành trung tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước vào năm 2025.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp
có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình trọng
điểm đang triển khai trên địa bàn để sớm đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp theo hướng ưu tiên phát triển các ngành
công nghiệp có lợi thế so sánh, như: Chế biến nông lâm sản, dược liệu; khai thác
và chế biến khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng (ưu tiên cho sản xuất vật
xây dựng không nung); phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ cho nông nghiệp,
nông thôn; rà soát, đánh giá, cân nhắc phát triển các dự án thủy điện, điện
gió, điện mặt trời theo đúng quy hoạch gắn với bảo vệ môi trường. Phát triển
kinh tế cửa khẩu, các khu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, tạo điều
kiện thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.
- Xã hội hóa việc phát triển trung
tâm thương mại ở vùng thuận lợi, hỗ trợ và khuyến khích đầu tư chợ, cửa hàng ở
vùng khó khăn, nơi có điều kiện; phát triển mạnh thương mại điện tử. Chủ động mở
rộng các mặt hàng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh hợp tác phát
triển thương mại, dịch vụ; hình thành các chợ phiên tại các khu vực nông thôn,
vùng sâu, vùng xa.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, th ông tin, tư vấn, chăm sóc sức khỏe, giải
trí,... đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của Nhân dân. Phát triển hệ thống khách sạn,
nhà hàng và hạ tầng thiết yếu khác để phục vụ du lịch.
- Chú trọng đầu tư, khai thác có hiệu
quả các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa - lịch sử -
làng nghề và du lịch cộng đồng. Khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch tại khu vực
cột mốc biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Xây dựng các tour du lịch
theo tuyến hành lang Đông - Tây, du lịch khám phá thiên nhiên, du lịch mạo hiểm.
Nâng lượng khách du lịch đến tỉnh đạt 2,5 triệu lượt người vào năm 2025.
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện
tử tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong công tác
xúc tiến đầu tư và quản lý nhà nước đối với xúc tiến đầu tư; phát triển Chính
quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, kinh tế
số và xã hội số; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng góp phần
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ. Tập trung ứng dụng và chuyển giao các công nghệ chủ
chốt, tiên tiến, hiện đại phù hợp với điều kiện của tỉnh vào các ngành, lĩnh vực
như: công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ cao ứng dụng trong nông
nghiệp, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ; bảo quản, chế biến nông sản,
dược liệu và các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
3. Mục tiêu:
- Huy động, khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của tỉnh; tập trung phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu; đầu tư phát triển đô thị, du lịch,
dịch vụ và tăng cường cải cách hành chính; bảo đảm duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế ở mức cao. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và mức sống của Nhân dân;
bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu
số trên địa bàn; tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ và đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo. Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Cải thiện điểm số và vị trí xếp hạng
về năng lực cạnh tranh của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thực sự
thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư kinh doanh.
- Phấn đấu 100% các dự án đầu tư triển
khai đúng tiến độ, không có dự án ảnh hưởng đến môi trường, an ninh và đều mang
lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ xúc tiến
đầu tư ra nước ngoài, phấn đấu đến năm 2030, thu hút ít nhất 02 dự án đầu tư nước
ngoài có quy mô lớn thuộc nhóm ngành, lĩnh vực đột phá, trọng tâm về nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, phát triển du lịch,
phát triển đô thị,... trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 2022
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường,
xu hướng và đối tác đầu tư.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền,
quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu
tư.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi
cho hoạt động đầu tư.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ
sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu
tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục
vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng
lực về xúc tiến đầu tư.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về
xúc tiến đầu tư.
(Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo)
Phần II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 thuộc dự toán chi ngân sách nhà nước năm
2022 Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị (bổ sung khi có nhiệm vụ mới)
và chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 đảm
bảo tiến độ và chất lượng tham mưu.
Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản
ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực
hiện Chương trình này. Căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn, tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 đảm bảo
mục tiêu, yêu cầu đặt ra theo đúng quy định hiện hành, định kỳ 6 tháng tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
3. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, địa
phương
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao,
triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư của từng
cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư;
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được giao
trong nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022.
Trong quá trình thực hiện công tác
thu hút, quảng bá đầu tư cần chú ý các ý kiến chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
tại Văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 09 năm 2021 để tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả.
Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của toàn tỉnh
gửi cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp.
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp
thông tin, khảo sát thực địa và tiếp đón các nhà đầu tư.
Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban,
ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả hoạt động xúc tiến
đầu tư tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư, chủ động
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh;
rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính sách
pháp luật liên quan đến quản lý các xúc tiến thu hút đầu tư, phát huy hiệu quả
các kênh tiếp nhận thông tin Nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, định kỳ tổng
hợp và gửi thông tin thường xuyên về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi
nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư (06 tháng đầu năm và cả năm)
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí
thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện
thanh, quyết toán theo quy định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM
2022
(Kèm theo Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Kon Tum năm 2022)
STT
|
Tên
hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Loại
hoạt động xúc tiến đầu
|
Thời
gian tổ chức thực
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Địa
điểm
|
Mục
đích/Nội dung của hoạt động
|
Địa
bàn/ tỉnh/, vùng kêu goi đầu
|
Đơn
vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Trong
nước
|
Nước
ngoài
|
Tổ
chức/ cơ quan trong
|
Quốc
tịch/Tỉnh, thành
|
Ngân
sách cấp
|
Khác
(tài trợ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,910
|
|
1.1
|
Thu thập các thông tin về nhu cầu,
xu hướng kinh doanh các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh
|
Nghiên
cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
|
Định
kỳ
|
UBND
các huyện, thành phố, Trung tâm xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Phân
tích xu hướng và đối tác đầu tư
|
Các
huyện, thành phố
|
Các
Phòng chuyên môn và UBND các xã
|
Trong
tỉnh
|
70
|
|
1.2
|
Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở
trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề
hoặc đối tác cụ thể
|
Quý
II hoặc IV
|
BQLKKT
tỉnh Kon Tum, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Dự
báo và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa
bàn tỉnh Kon Tum
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
70
|
|
1.3
|
Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực hiện đầu
tư.
|
Khi
có nhà đầu tư
|
BQLKKT
tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp,
|
x
|
|
Hỗ
trợ nhà đầu tư, đẩy mạnh hợp tác và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn
tỉnh Kon Tum
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
60
|
|
2.1
|
Hội nghị xúc tiến đầu tư Tây Nguyên
lần thứ 5
|
Xây
dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách,
tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
|
Sau
khi có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh
|
x
|
|
Quảng
bá, thúc đẩy các hoạt động XTĐT, thương mại và du lịch
|
Địa
bàn tỉnh Kon Tum
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
|
|
2.2
|
Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội nghị,
hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài.
|
Định
kỳ
|
UBND
tỉnh
|
x
|
x
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
Địa
bàn tỉnh Kon Tum
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
50
|
|
2.3
|
Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu
tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng
trong nước và nước ngoài
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, UBND các huyện, thành phố, BQLKKT
tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Địa
bàn tỉnh Kon Tum
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
150
|
|
2.4
|
Tổ chức hoặc tham gia đoàn công tác
để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
70
|
|
2.5
|
Lắp đặt Pa no, áp phích các quy hoạch
sau khi được phê duyệt.
|
Khi
có quy hoạch
|
BQLKKT
tỉnh Kon Tum
|
x
|
|
Vùng
quy hoạch
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
40
|
|
3.1
|
Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư;
|
Hỗ
trợ, hướng dẫn,tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
|
Định
kỳ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
x
|
|
Hỗ
trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
Doanh
nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
200
|
|
3.2
|
Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà
nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân.
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
Doanh
nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
|
|
3.3
|
Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục
đầu tư và hỗ trợ triển khai dự án sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
|
Thường
xuyên
|
BQLKKT
tỉnh; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư , các huyện, thành phố
|
x
|
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
50
|
|
3.4
|
Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà
đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động
đầu tư, kinh doanh
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
|
|
Trong
tỉnh
|
Doanh
nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
|
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin
điện tử về xúc tiến đầu tư;
|
Xây
dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu
tư
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
Trong
tỉnh
|
UBND
các huyện các đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
70
|
|
4.2
|
Thu thập, hệ thống hoá các số liệu;
môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội
và đối tác đầu tư.
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
Trong
tỉnh
|
Trong
tỉnh
|
50
|
|
4.3
|
Xây dựng vận hành trang thông tin điện
tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu
tư, đối tác đầu tư.
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, UBND các huyện
thành phố
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi
nghiệp
|
Trong
tỉnh
|
Trong
tỉnh
|
150
|
|
5
|
Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ
sung danh mục dự án thu hút đầu tư
|
Xây
dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi
nghiệp
|
|
Trong
tỉnh
|
50
|
|
6.1
|
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu,
phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Xây
dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum,
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
tỉnh
|
500
|
|
6.2
|
Lựa chọn và tổ chức in ấn một số loại
bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước
|
Định
kỳ
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Quảng
bá, kêu gọi thu hút đầu tư
|
|
Trong
tỉnh
|
100
|
|
7.1
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham
gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và tổ chức
các hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức.
|
Đào
tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
Khi
có lớp tập huấn
|
Các
Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố; BQLKKT tỉnh
|
x
|
|
Nâng
cao kỹ năng xây dựng tài liệu và tổ chức các sự kiện;
|
|
Đơn
vị tổ chức lớp
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
60
|
|
7.2
|
Phối hợp với Đơn vị có chức năng tổ
chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư
cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan.
|
Quý
II và IV
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Nâng
cao kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
Đơn
vị có chức năng
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
100
|
|
8.1
|
Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp
tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương
|
Hợp
tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
|
Định
kỳ
|
UBND
tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
Đẩy
mạnh hợp tác, đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức giữa địa phương.
|
Trong
và ngoài nước
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Trong
và ngoài tỉnh
|
|
|
8.2
|
Triển khai các Biên bản ghi nhớ hợp
tác đầu tư giữa UBND tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
|
Thường
xuyên
|
UBND
tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
Đẩy
mạnh hợp tác đầu tư.
|
Trong
và ngoài nước
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
|
|
8.3
|
Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác
XTĐT đi học tập tại một số tỉnh, TP có nhiều kinh nghiệm trong công tác quảng
bá xúc tiến đầu tư.
|
Định
kỳ
|
UBND
tỉnh Kon Tum , Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
|
x
|
|
Đẩy
mạnh hợp tác đầu tư.
|
Trong và ngoài tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Trong
và ngoài nước
|
70
|
|