ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
103/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 18 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY
DỰNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công
trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 57/TTr-SXD ngày 10/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính lĩnh vực giám định tư pháp xây
dựng thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau; đồng thời bãi bỏ 03
thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1744/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 103/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Bổ nhiệm
giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của
Bộ Xây dựng.
|
2
|
Đăng ký công
bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền
của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp trên địa bàn được Ủy ban nhân
dân tỉnh cho phép hoạt động.
|
3
|
Điều chỉnh,
thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá
nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung được thay thế
|
1
|
T-CMU-269799-TT
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp tỉnh.
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung, thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản
lý chất lượng công trình xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
T-CMU-269817-TT
|
Đăng ký, công bố thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện
giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
//
|
3
|
T-CMU-269818-TT
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức thực hiện
giám định tư pháp xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với
cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng.
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định
- Cá nhân có nhu cầu là
giám định viên tư pháp xây dựng
cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD và các hồ sơ có liên quan
theo quy định tại Điều 8 Luật Giám định tư pháp gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Xây dựng là đơn vị được giao
quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại
địa phương);
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng thực hiện thống nhất với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc
kể từ ngày nhận văn bản trình của Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký quyết định công nhận và gửi lại cho Sở Xây dựng.
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có quyết định bổ
nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm công bố
danh sách giám định viên tư pháp xây dựng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời
gửi Bộ Xây dựng và Bộ Tư pháp để công bố chung.
Bước 2: Nộp
hồ sơ
- Cá nhân nộp hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ),
thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một
lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục; Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn.
Bước 3: Trả
kết quả: Theo phiếu
hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy
quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; bản sao chứng thực
chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức
nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc;
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện
hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
1.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: 16 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có nhu cầu, đáp ứng các điều kiện theo quy định.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
d) Cơ quan
phối hợp: Sở Tư pháp.
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng.
1.8.
Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Giấy đề
nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm
theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện
chung đối với giám định viên tư pháp: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe,
phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình
độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo
từ đủ 05 năm trở lên.
* Điều kiện
riêng đối với giám định viên tư pháp xây dựng
- Đối với
giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu
tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu
tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước
về xây dựng.
- Đối với
giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và
các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận
công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm
thực hiện một trong các công việc: thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám
sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm
định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng
chỉ hành nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy
định đối với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế
xây dựng công trình;
+ Có chứng
chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công
xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm
xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng
chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công
xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng bộ phận công
trình xây dựng, công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với
giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm
thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng,
kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với
nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng
chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám
định tư pháp năm 2012;
- Nghị định
số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động
giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư
số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20….
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM /CÔNG BỐ
GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP XÂY DỰNG/
NGƯỜI GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ VIỆC
Kính gửi:........ (1)......................
1. Họ và tên
người đề nghị:
............................................................................................
2. Ngày,
tháng, năm sinh:................................................................................................
3. Địa chỉ thường
trú:
......................................................................................................
4. Đơn vị hiện
đang công tác: .........................................................................................
5. Đăng ký nội
dung giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư
pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư
pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư
pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố
công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư
pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư
pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí
khác có liên quan
|
□
|
|
6. Kinh nghiệm
thực tế hoạt động xây dựng trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc đã thực hiện (liệt kê các công việc đã thực hiện
liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về công trình (Tên, địa điểm xây dựng, loại,
cấp công trình)
|
1
|
|
|
7. Chứng chỉ
hành nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: (nêu rõ loại chứng chỉ, lĩnh vực
hành nghề, mã số chứng chỉ, ngày cấp, nơi cấp, có bản sao chứng thực kèm theo)
Tôi xin cam
đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
Người đề nghị
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
________________
(1) Cơ quan thuộc
Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động giám định tư pháp xây dựng đối với trường
hợp cá nhân là công chức thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cá nhân thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ. Cơ
quan đầu mối thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các cá nhân tại địa phương
đăng ký.
(2) Đối với cá
nhân tại thời điểm đăng ký không làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì phải có
xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đã công tác gần nhất hoặc có căn cứ xác nhận
về các công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp
xây dựng.
2. Thủ tục: Đăng ký công bố thông tin người giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối
với cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định
tư pháp trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép hoạt động.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân cung cấp thông tin theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD, tổ chức tư
vấn, văn phòng giám định tư pháp xây dựng
cung cấp thông tin theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Xây dựng là đơn vị được giao
quản lý lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng tại
địa phương);
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở xây dựng kiểm tra hồ sơ thông tin của cá nhân, tổ chức trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản trình của Sở Xây
dựng, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định công bố trên Website của tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Nộp
hồ sơ
- Người đại diện
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ điều kiện thì
hướng dẫn cụ thể một
lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục; Nếu đủ điều kiện
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Trong thời
gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm
tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu
cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với cá nhân: Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số
04/2014/TTBXD; bản sao chứng thực
chứng chỉ hành nghề phù hợp với nội dung đăng ký giám định kèm theo; các tài liệu có liên quan
theo quy định.
- Đối với tổ chức: Thông tin đăng ký công bố tổ chức
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, Văn phòng giám định tư
pháp xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD; bản sao chứng
thực chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tổ chức phù hợp với nội dung đăng ký giám định
kèm theo; các tài liệu có liên quan theo quy định.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 24 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đáp ứng các điều kiện theo quy
định, văn phòng giám định tư pháp xây dựng.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Giấy đề nghị công bố người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD;
- Thông tin đăng ký công bố tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định
tư pháp xây dựng quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BXD.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
* Điều kiện chung đối với người giám định tư pháp theo vụ
việc: công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại
học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo
từ đủ 05 năm trở lên;
Trường hợp người không có trình độ đại học
nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực cần
giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ
việc.
* Điều kiện riêng đối với người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng: Có kinh nghiệm thực hiện một trong
các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà
nước về xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân
hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: thiết kế
xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định
tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành
nghề chủ trì khảo sát xây dựng hoặc chủ trì thiết kế xây dựng theo quy định đối
với trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc thiết kế xây dựng
công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế
xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám
định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
+ Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế
xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám
định chất lượng bộ phận công trình
xây dựng, công trình xây dựng và giám
định sự cố công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công
trình, giá trị công trình:
+ Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.
b) Đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
* Điều kiện chung đối với tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung được trưng cầu,
yêu cầu giám định;
- Có điều kiện về cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất bảo đảm
cho việc thực hiện giám định tư pháp.
* Điều kiện riêng đối với tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc:
- Đối với giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng:
+ Có đủ điều kiện
năng lực theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu
tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội
dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì
giám định phải đáp ứng điều kiện như đối với giám định viên tư pháp xây dựng,
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về sự tuân thủ
các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân
hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu,
cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
+ Trường hợp giám định chất lượng khảo sát xây dựng hoặc
thiết kế xây dựng công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để
thực hiện một trong các công việc: kiểm định xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám
định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp
giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một
trong các công việc: kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung
giám định tư pháp xây dựng;
+ Trường hợp giám định chất lượng bộ phận công trình xây dựng,
công trình xây dựng và giám định sự cố công trình xây dựng; tổ
chức thực hiện phải có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc:
kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định
tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì
thực hiện giám định các nội dung nêu trên phải đáp ứng điều kiện tương ứng như
đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo
vụ việc thực hiện giám định về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử
dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ
phận công trình hoặc công trình xây dựng.
- Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
+ Có năng lực thực
hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát
thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
+ Cá nhân chủ trì thực hiện giám định phải đáp ứng điều kiện
tương ứng như đối với giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp
xây dựng theo vụ việc thực hiện giám định về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình.
c) Đối với văn phòng giám định
tư pháp xây dựng
- Được thành lập và được cấp giấy đăng ký hoạt
động theo quy định;
- Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức giám định tư
pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư
xây dựng.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2014/TT-BXD ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày …… tháng ……. năm 20……
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG THEO VỤ
VIỆC/
VĂN PHÒNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG
Kính gửi: ………(1)……………
1. Tên tổ chức:................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................
Số
fax:..........................................................................................................
Email:...........................................................................................................
Website (nếu
có):..........................................................................................
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu
có):
4. Quyết định thành lập:
Số:.................., ngày cấp:................, cơ quan cấp:....................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký hoạt động:
Số:.................., ngày cấp:................, cơ quan cấp:....................................
6. Đăng ký nội dung giám định tư pháp xây dựng:
TT
|
Nội dung giám định
|
Đăng ký
|
Loại công trình
|
1
|
Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật
trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
□
|
|
2
|
Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng công trình
|
□
|
|
3
|
Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng,
công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
|
□
|
|
4
|
Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng,
thiết bị công trình.
|
□
|
|
5
|
Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình,
giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan
|
□
|
|
7. Thông tin về nhân sự liên quan đến nội dung đăng ký giám
định tư pháp xây dựng:
a) Số lượng cán bộ, công nhân viên của tổ chức/Văn phòng
giám định (chỉ tính người tham gia nộp BHXH) thực hiện công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn xây dựng:
- Tổng số nhân sự:..........................................................................................................
- Tổng số giám định viên tư pháp xây dựng (nếu
có):........................................................
- Tổng số người có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ,
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ: trong đó tổng số người có năng lực chủ trì trên
10 năm kinh nghiệm theo loại công trình (dân dụng, công nghiệp, giao thông,
nông nghiệp và phát triển nông thôn và hạ tầng kỹ thuật):
........................................................................................
- Danh sách các cán bộ chuyên
môn:...............................................................................
TT
|
Tên
|
Chứng chỉ hành nghề/Chứng nhận bồi
dưỡng nghiệp vụ
|
Số năm kinh nghiệm
|
Ghi chú
|
Mã số chứng chỉ, chứng nhận
|
Lĩnh vực (Thiết kế, giám
sát,...)/loại CT
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
8.
Phòng thí nghiệm:
- Mã số Phòng thí nghiệm:.........................................................................
- Số Quyết định công nhận:........................................................................
- Cơ quan ký quyết định công nhận:..........................................................
9. Các công việc đã thực hiện trong 05 năm gần nhất:
TT
|
Công việc thực hiện (liệt kê các
công việc đã thực hiện liên quan đến nội dung đăng ký giám định tư pháp xây dựng)
|
Thông tin chung về công trình (Tên,
địa điểm xây dựng, loại, cấp công trình)
|
1
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan các nội dung kê khai trên là đúng sự
thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Kính đề nghị.............(1)..........
xem xét và công bố trên trang thông tin điện tử./.
(Gửi kèm theo các bản sao chứng thực: giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm, các văn bằng chứng chỉ của
các cá nhân, hợp đồng lao động, các hợp đồng đã thực hiện và các tài liệu khác
có liên quan theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BXD)
|
(2)
(Ghi rõ họ tên, chữ ký, chức vụ, dấu pháp nhân)
|
________________
(1) Cơ quan thuộc Bộ Xây dựng được giao quản lý hoạt động
giám định tư pháp xây dựng.
(2) Tổ chức đăng ký hoạt động giám định tư pháp xây dựng hoặc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thủ tục: Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân,
tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban nhân dân
tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố.
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị
công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp,
chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định
tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây
dựng) thì cá nhân, tổ chức có trách nhiệm cung cấp thông tin thay đổi
đến Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Xây dựng là đơn vị được giao quản lý lĩnh vực
giám định tư pháp xây dựng tại địa phương);
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, Sở xây dựng kiểm tra hồ sơ thông tin của cá nhân, tổ chức trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản trình của Sở Xây dựng, Văn phòng UBND
tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố thay đổi thông tin trên
Website của tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau (Số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu không đủ
điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung hoàn chỉnh thủ tục;
Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả kết quả: Theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả
thì phải có giấy ủy quyền.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị trong đó có thông tin điều chỉnh và các tài
liệu chứng minh về thông tin điều chỉnh kèm theo.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ thông tin.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định
tư pháp xây dựng đã được công bố trên trang thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
d) Cơ quan phối hợp: Không
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin được đưa lên trang Thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (đơn vị
công tác, địa chỉ thường trú, nội dung giám định tư pháp xây dựng, các bằng cấp,
chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ có liên quan đến nội dung giám định
tư pháp xây dựng); tổ chức khi có thay đổi, điều chỉnh các thông tin (tên tổ chức,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
địa chỉ, nội dung giám định tư pháp xây
dựng).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư
xây dựng.