BỘ
NGOẠI THƯƠNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
103-BNgT/PC/HG
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1983
|
QUYẾT ĐỊNH
BỘ NGOẠI THƯƠNG SỐ 103 - BNGT/PC/HQ NGÀY 3-3-1983 BAN HÀNH BẢN
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ GỬI VÀ NHẬN HÀNG PHI MẬU DỊCH DƯỚI HÌNH THỨC QUÀ BIẾU ĐỐI VỚI
CÁC GIA ĐÌNH TRONG NƯỚC CÓ NGƯỜI THÂN ĐỊNH CƯ Ở CÁC NƯỚC NGOÀI HỆ THỐNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ nghị định số 231 - CP ngày 21-6-1979 của Hội đồng Chính phủ quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Ngoại thương;
Căn cứ quyết định số 151-HĐBT ngày 31-8-1982 của Hội đồng bộ trưởng về việc
các gia đình có thân nhân định cư ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa nhận
tiền, nhận hàng do thân nhân của họ gửi về, và thông tư số 9-TTLB/NgT/NH ngày
31-1-1983 của liên bộ Bộ Ngoại thương - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
thi hành quyết định nói trên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
- Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về
chế độ gửi và nhận hàng phi mậu dịch dưới hình thức quà biếu đối với các gia
đình trong nước có người thân định cư ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ
nghĩa.
Điều 2.
- Bản quy định này thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm
1983 và thay thế các quy định trước đây của Bộ Ngoại thương.
Điều 3. -
Cục trưởng Cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết
thi hành quyết định này.
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ GỬI VÀ NHẬN HÀNG PHI MẬU DỊCH DƯỚI HÌNH THỨC QUÀ BIẾU
ĐỐI VỚI CÁC GIA ĐÌNH TRONG NƯỚC CÓ NGƯỜI THÂN ĐỊNH CƯ Ở CÁC NƯỚC NGOÀI HỆ THỐNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo quyết định số 103-BNgT/PC/HQ ngày 3-3-1983 của Bộ Ngoại
thương)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
- 1. Mỗi hộ gia đình trong nước có người thân định
cư ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa được gửi và nhận hàng phi mậu dịch
dưới hình thức quà biếu miễn thuế mỗi năm 3 (ba) lần (dưới đây gọi tắt là quà
biếu), nếu mỗi lần gửi hoặc nhận không thuộc các mặt hàng cấm xuất khẩu, nhập
khẩu (ghi trong phục lục 1 và phụ lục 2 kèm theo quyết định này) và trị giá
không quá 1000 (một nghìn) đồng Việt Nam (đối với quà biếu gửi) hoặc 2000 (hai
nghìn) đồng Việt Nam (đối với quà biếu nhận) theo giá do Bộ Ngoại thương quy định
từng thời gian trên cơ sở giá tính thuế do liên Bộ Ngoại thương - Tài chính ấn
định.
2. Hộ gia đình nào không vi phạm
chế độ hàng cấm nhập khẩu và chế độ thuế đối với cả 3 (ba) lần nhận quà biếu
trong năm, thì được nhận quà biếu thêm lần thứ 4 (tư).
Điều 2. -
Trong trường hợp quà biếu gửi và nhận trái với điều 1,
quy định như sau:
1. Đối với quà biếu nhận:
a) Quà biếu nhận vượt trị giá
quy định, người nhận phải nộp thuế (theo giá tính thuế do liên Bộ Ngoại thương
- Tài chính quy định từng thời gian) đối với số hàng vượt trị giá.
b) Trường hợp quà biếu nhận vượt
trị giá quy định và tập trung vào một số mặt hàng với số lượng nhiều, người nhận
chỉ được nhận về một số lượng nhất định do Cục Hải quan quy định. Số còn lại phải
bán cho các tổ chức chuyên doanh của Nhà nước theo giá trưng mua do Bộ Ngoại
thương ấn định.
c) Trong 3 (ba) lần nhận quà biếu
trong năm, hộ gia đình nào có 1 (một) lần vi phạm điều 1 (mục 2) thì từ lần thứ
4 (tư) trở đi, người nhận phải nộp thuế toàn bộ lô hàng và phải bán lô hàng đó
cho các tổ chức chuyên doanh của Nhà nước theo giá trưng mua do Bộ Ngoại thương
ấn định.
d) Giá tính thuế đối với các trường
hợp quy định trong mục b, c nói trên là giá trưng mua của Bộ Ngoại thương.
2. Đối với quà biếu gửi:
a) Quà biếu gửi vượt trị giá quy
định, người gửi phải nộp thuế đối với số hàng vượt trị giá.
b) Quà biếu gửi từ lần thứ 4
(tư) trở đi trong năm, cơ quan hải quan cửa khẩu, hoặc bưu điện (nơi không có tổ
chức hải quan) không làm thủ tục cho gửi hàng và trả lại hàng cho người gửi.
Trường hợp trốn tránh thủ tục hải
quan để gửi đi, hàng sẽ bị tịch thu.
Điều 3.
- Quà biếu nhận là tư liệu sản xuất (máy móc, thiết
bị, nguyên vật liệu) theo yêu cầu của các ngành, các địa phương trong nước, được
miễn thuế nhập khẩu và không hạn chế về số lần, trị giá, nhưng cơ quan nhận phải
đăng ký trước với cơ quan hải quan tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung
ương và người nhận phải bán toàn bộ lô hàng đó cho các ngành, các địa phương có
yêu cầu hoặc các tổ chức chuyên doanh của Nhà nước theo giá thu mua do Bộ Ngoại
thương quy định.
Trường hợp người nhận nhận về để
sử dụng thì phải nộp thuế.
Điều 4.
- Quà biếu gửi hoặc nhận thuộc loại hàng cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu đều bị tịch thu.
II. THỦ TỤC HẢI
QUAN
Điều 5.
- Khi làm thủ tục gửi hoặc nhận quà biếu, chủ gia
đình hay người thay mặt phải xuất trình với cơ quan hải quan cửa khẩu hoặc bưu
điện (nơi không có tổ chức hải quan) SỔ NHẬN HÀNG do hải quan hoặc bưu điện tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương (nơi không có tổ chức hải quan) cấp,
hoặc đơn xin phép đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc
trung ương cho phép, trong những trường hợp không gửi hoặc nhận quà biếu thường
xuyên.
Điều 6. -
Cơ quan hải quan cửa khẩu hoặc bưu điện (nơi không có tổ
chức hải quan) thực hiện việc thu thuế đối với các trường hợp quà biếu gửi hoặc
nhận quy định trong điều 2 của bản quy định này.
Quà biếu nhận chỉ được miễn, giảm
thuế trong trường hợp hàng bị mất mát, hư hỏng, thiếu, được cơ quan hải quan hoặc
bưu điện (nơi không có tổ chức hải quan) công nhận và một số trường hợp cá biệt
khác do liên Bộ Ngoại thương - Tài chính quy định.
Điều 7.
- Người gửi hoặc người nhận quà biếu phải nộp lệ phí
bằng 1% (một phần trăm) giá trị lô hàng (theo giá tính thuế do liên Bộ Ngoại
thương - Tài chính ấn định) cho cơ quan hải quan cửa khẩu hoặc bưu điện (nơi
không có tổ chức hải quan), đối với mỗi lần làm thủ tục gửi hoặc nhận.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 8.
- Mọi hành vi trái bản quy định này và việc lợi dụng
nguồn hàng gửi và nhận để đầu cơ, buôn lậu, gây rối loạn thị trường, phá hoại
an ninh trong nước đều bị xử lý theo Pháp lệnh trừng trị các tội đầu cơ, buôn lậu,
làm hàng giả, kinh doanh trái phép và luật lệ hải quan hiện hành.
Điều 9.
- Bản quy định này không áp dụng đối với các gia đình
có người thân là cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước Việt Nam được cử đi công
tác, học tập, thực tập, làm chuyên gia, lưu học sinh Việt Nam được Nhà nước gửi
đi học và những người được Nhà nước gửi đi lao động ở nước ngoài.
Điều 10.
- Cục trưởng Cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn
thi hành bản quy định này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC LOẠI HÀNG PHI MẬU DỊCH CẤM NHẬP KHẨU DƯỚI
HÌNH THỨC QUÀ BIẾU.
(Ban hành kèm theo quyết định số 103-BNgT/PC/HQ ngày 3-3-1983)
Tên
và loại hàng
|
Cước
chú
|
1. Các loại vũ khí (kể cả súng
thể thao, súng săn và đạn, quân trang, quân dụng, chất nổ, chất dễ cháy)
|
|
2. Máy vô tuyến điện, máy điện
thoại, điện tín và phụ tùng
|
|
3. Tiền Việt Nam, phiếu tiền
Việt Nam
|
|
4. Kim khí quý, đá quý, ngọc
trai, kim cương, ngoại tệ, hối phiếu, ngân phiếu có giá trị thay tiền
|
|
5. Thuốc phiện, các chất ma
tuý và các dụng cụ để sử dụng các chất này
|
|
6. Các loại hoá chất mạnh, các
loại hoá chất xét nghiệm, các chất hoá học, các chất độc, tân dược cao đơn
hoàn tán không có nhãn hiệu, kém hoặc mất phẩm chất
|
|
7. Bản viết tốc ký, mật mã bằng
chữ hay bằng số
|
|
8. Mọi tài liệu, bản in, bản
thảo, bút ký, bản in kẽm, bản in giấy sáp, đĩa hát, băng nhạc, băng ghi âm,
băng ghi hình đã ghi, phim ảnh đã chụp, tranh ảnh, sách báo, tượng và các đồ
vật mà nội dung có phương hại đến chính trị, kinh tế và văn hoá của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng như các loại phim đã chụp, đã quay chưa
tráng
|
|
9. Các chất tươi sống, dễ ôi
thối, các chất có hại đến vệ sinh chung
|
|
10. Thuốc lá, kể cả thuốc lá sợi
và thuốc lá điếu, xì gà
|
|
11. Đường hoá học nguyên chất
|
|
12. Các loại quần áo, chăn
màn, giày dép đã sử dụng
|
|
13. Quần áo, vải và những đồ vật
khác có in hình vẽ và chữ không hợp với thuần phong mỹ tục Việt Nam
|
|
14. Các loại đồ hộp đóng kín (trừ
những thứ có thể mở ra được hoặc bao bì trong suốt)
|
|
DANH MỤC
CÁC LOẠI HÀNG PHI MẬU DỊCH CẤM XUẤT KHẨU DƯỚI HÌNH THỨC
QUÀ BIẾU.
(Ban hành kèm theo quyết định số 103-BNgT/PC/HQ ngày 3-3-1983)
Tên
và loại hàng
|
Cước
chú
|
1. Các loại vũ khí (kể cả súng
thể thao, súng săn và đạn, quân trang, quân dụng, chất nổ, chất dễ cháy)
|
|
2. Các loại hoá chất mạnh, các
loại hoá chất xét nghiệm, các chất hoá học, các chất độc
|
|
3. Thuốc phiện, các loại ma
tuý, các dụng cụ để sử dụng các chất này
|
|
4. Kim khí quý, đá quý, ngọc
trai, kim cương, các loại tiền tệ, hối phiếu, ngân phiếu có giá trị thay tiền
(kể cả tiền Việt Nam)
|
|
5. Mọi tài liệu (khoa học - kỹ
thuật, kinh tế, chính trị) bản in, bản thảo, bản in kẽm, bản in giấy sáp,
phim ảnh đã chụp, đã quay, tranh ảnh, tượng, sách báo đĩa hát, băng nhạc,
băng ghi âm đã ghi, băng ghi hình đã ghi, phim chiếu bóng và những đồ vật
khác mà nội dung có liên quan đến bí mật quốc gia và các loại phim đã chụp,
đã quay chưa tráng
|
|
6. Bản viết tốc ký, mật mã bằng
chữ hay bằng số
|
|
7. Cổ vật, tranh ảnh, tài liệu,
sách báo, đồ mỹ thuật quý có liên quan đến cách mạng Việt Nam, lịch sử, văn
hoá, nghệ thuật phát minh, sáng chế... của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
|
|
8. Những sơ đồ, hoành đồ, bản
đồ và những tài liệu có tính chất quân sự
|
|
9. Các loại kim khí quý và hợp
kim và những sản phẩm bằng kim khí quý và hợp kim
|
|
10. Các tiêu bản côn trùng,
khoáng vật, động vật, thực vật quý của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
|
Trừ trường hợp các cơ quan
nghiên cứu khoa học kỹ thuật gửi cho nhau và được cơ quan có chức năng quản
lý của Nhà nước cho phép xuất khẩu
|
11. Các chất tươi sống dễ ôi
thối, các chất có hại đến vệ sinh chung
|
Trừ vi trùng do các cơ quan nghiên
cứu khoa học - kỹ thuật gửi cho nhau và được cơ quan có chức năng quản lý của
Nhà nước cho phép xuất khẩu
|
12. Các loại động vật thuộc loại
quý hiếm
|
Trừ ong, đỉa, tằm của các cơ
quan nghiên cứu khoa học- kỹ thuật gửi cho nhau và được cơ quan có chức năng
quản lý của Nhà nước cho phép xuất khẩu.
|
13. Các mặt hàng do Nhà nước
trung ương thống nhất quản lý và tập trung xuất khẩu
|
|
DANH MỤC CÁC LOẠI HÀNG PHI MẬU DỊCH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ
ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo quyết định số 103-BNgT/PC/HQ ngày 3-3-1983)
Tên
và loại hàng
|
Cước
chú
|
A. Nhập khẩu
|
|
a) Phải xin phép trước Cục Hải
quan
|
|
1. Nguyên liệu dùng trong công
nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng
|
Được miễn thuế, nếu bán cho cơ
quan chuyên doanh của Nhà nước
|
2. Dụng cụ (kể cả phụ tùng,
linh kiện thay thế) dùng cho công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,
giao thông vận tải, xây dựng
|
-nt-
|
3. Các loại máy móc (kể cả phụ
tùng, linh kiện thay thế) dùng trong công nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,
giao thông vận tải, xây dựng
|
-nt-
|
4. Các loại đồng hồ đo nhiệt,
nước, điện...
|
-nt-
|
5. Máy móc dùng trong y học,
khoa học - kỹ thuật (kể cả phụ tùng, linh kiện thay thế)
|
-
nt -
|
6. Các loại kính thiên văn,
kính dùng trong khoa học - kỹ thuật (và phụ tùng, linh kiện thay thế)
|
-
nt -
|
7. Chân tay giả, máy nghe cho
người điếc, mắt giả và các đồ dùng cho người có thương tật (như xe cho người
tàn tật)
|
Được miễn thuế
|
b) Phải xin phép trước Bộ Y tế
|
|
8. Các loại tân dược và thuốc
bắc
|
Mỗi hộ gia đình được nhận một
số lượng thuốc nhất định về dùng theo quy định của Bộ Y tế; số còn lại phải
bán cho cơ quan chuyên doanh của Nhà nước
|
9. Dược liệu, các hoá chất
dùng cho y tế
|
Được miễn thuế nếu bán cho cơ quan
chuyên doanh của Nhà nước
|
c) Phải xin phép trước Bộ Văn
hoá
|
|
10. Các loại sách báo, tranh ảnh,
tượng, huy hiệu và các văn hoá phẩm khác kể cả sách kinh, tràng hạt, tranh ảnh,
tượng tôn giáo, các vật dụng chuyên dùng trong tôn giáo
|
Được miễn thuế
|
d) Phải xin phép trước Bộ Nội
vụ
|
|
11. Súng thể thao, súng săn và
đạn
|
Nếu được phép nhập phải nộp
thuế
|
đ) Phải xin phép trước cơ quan
kiểm dịch thực vật
|
|
12. Cây giống, hạt giống, các
cây thuốc và giống cây thuốc
|
Được miễn thuế, khi nhập khẩu
phải qua kiểm dịch
|
B. Xuất khẩu
|
|
a) Phải xin phép trước Bộ Văn
hoá
|
|
1. Các loại sách báo, tranh ảnh,
tượng, huy hiệu và các văn hoá phẩm khác kể cả bản vẽ về khoa học - kỹ thuật,
sách kinh, tràng hạt, tranh ảnh, tượng tôn giáo và các vật dụng chuyên dùng
trong tôn giáo
|
Được miễn thuế
|
b) Phải xin phép trước Cục Hải
quan
|
|
2. Ô-tô, mô-tô, xe đạp máy,
các loại phương tiện tự động khác, xe đạp
|
Phải nộp thuế
|
3. Các loại máy thu thanh, thu
hình, máy ghi hình (video - cassette), máy ghi âm, máy điều hoà nhiệt độ, máy
vô tuyến điện, máy điện thoại, điện tín, tủ lạnh (kể cả phụ tùng, linh kiện
thay thế)
|
Phải nộp thuế
|
4. Các loại máy móc, dụng cụ sản
xuất
|
Phải nộp thuế
|