Quyết định 1025/QĐ-BNN-KTHT năm 2019 về Kế hoạch tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 5, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp theo phân công của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1025/QĐ-BNN-KTHT
Ngày ban hành 28/03/2019
Ngày có hiệu lực 28/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Doanh nghiệp

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1025/QĐ-BNN-KTHT

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG KẾT 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THEO PHÂN CÔNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP, ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 212/QĐ-TTg, ngày 20/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch và Đề cương tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết s 13-NQ/TW;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 5, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp theo phân công của Ban chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các t
nh, thành phố;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Thanh Nam

 

KẾ HOẠCH

TỔNG KẾT 15 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA IX VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THEO PHÂN CÔNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày 28/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

I. MỤC ĐÍCH

1. Đánh giá toàn diện các mô hình kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX trong lĩnh vực nông nghiệp. Từ đó thấy được những mặt nổi bật, hạn chế yếu kém, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và xác định phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp trong thời gian tới.

2. Đánh giá vai trò của kinh tế tập thể mà nòng cốt là HTX trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần tổng kết các mô hình hoạt động hiệu quả ở địa phương.

3. Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá các chính sách hỗ trợ HTX thời gian qua đặc biệt là các chính sách hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm; chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp.

4. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW và tình hình phát triển kinh tế tập thể sau 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW tại các tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thông qua các hoạt động như khảo sát đánh giá ở thực địa và tham gia dự Hội nghị tng kết Nghị quyết số 13-NQ/TW của Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các tỉnh: Kiên Giang, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Tin Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Bến Tre, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

II. YÊU CẦU

1. Các địa phương đánh giá toàn diện, đầy đủ về các mặt hoạt động của HTX nông nghiệp trên các lĩnh vực nông nghiệp, sát thực tiễn, tránh hình thức.

2. Các địa phương đánh giá được các mô hình hiệu quả; tính đặc thù ở mỗi địa phương, mỗi lĩnh vực; ưu thế của mô mô hình gắn với từng lĩnh vực, từng vùng theo lợi thế ở địa phương.

3. Đánh giá đầy đủ các chính sách hỗ trợ HTX thời gian qua đặc biệt là các chính sách hỗ trợ vn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh; chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm; chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp.

4. Các báo cáo đảm bảo tiến độ, nội dung theo yêu cầu chỉ đạo

5. Các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cu Long phải bám sát tiến độ thời gian theo kế hoạch của Bộ

B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

[...]