Quyết định 102/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 102/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2016
Ngày có hiệu lực 08/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/2016/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, THÙ LAO DỊCH THUẬT VÀ CHI PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1891/TTr-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận áp dụng đối với việc thu thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực do các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức hành nghề công chứng.

2. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố (sau đây gọi là Phòng Tư pháp).

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là y ban nhân dân cấp xã).

4. Cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng và của Phòng Tư pháp.

5. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch; đánh máy, in, sao chụp; dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, in, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

2. Tổ chức hành nghề công chứng chỉ được thu thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch đối với trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên soạn thảo.

Đối với hợp đồng vay tiền, thế chấp, cầm cố tài sản do tổ chức tín dụng soạn thảo sẵn và hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì tổ chức hành nghề công chứng không được thu thù lao soạn thảo.

Điều 4. Mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực

1. Mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật, chi phí chứng thực là mức thu tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các tổ chức hành nghcông chứng, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã không được thu cao hơn mức trần quy định tại Quyết định này (Phụ lục kèm theo).

2. Mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí chứng thực không bao gm phí công chứng, phí chứng thực, lệ phí chứng thực và chi phí khác trong hoạt động công chứng. Các khoản phí công chứng, phí chứng thực, lệ phí chứng thực và chi phí khác trong hoạt động công chứng được thực hiện theo quy định pháp luật.

3. Mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật được xác định căn cứ trên tính chất đơn giản hoặc phức tạp của từng nhóm việc:

a) Hợp đồng, giao dịch xác định phức tạp khi có một trong các yếu tố:

- Có từ 3 bên tham gia trở lên.

- Giao dịch đối với nhiều tài sản (từ 03 tài sản trở lên).

[...]