Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2019 công bố giá thành sản xuất thóc bình quân dự tính vụ Hè Thu năm 2020 toàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 1014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2019
Ngày có hiệu lực 27/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Dương Văn Thái
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1014/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ THÀNH SẢN XUẤT THÓC BÌNH QUÂN DỰ TÍNH VỤ HÈ THU NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15/8/2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 77/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 quy định về phương pháp điều tra, xác định chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất thóc hàng hóa các vụ sản xuất trong năm;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2432/STC-QLGCS ngày 09/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố giá thành sản xuất thóc bình quân dự tính vụ Hè Thu năm 2020 toàn tỉnh là: 5368,5 đồng/kg (Năm nghìn ba trăm sáu mươi tám phẩy năm đồng một kilogam).

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thứ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính, Cục quản lý giá (báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Lưu: VT, KT.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Dương Văn Thái