Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Quyết định 1013/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 1013/QĐ-CT
Ngày ban hành 17/07/2024
Ngày có hiệu lực 17/07/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1013/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/ND-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 13/2024/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-CT ngày 22/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc chức năng quản lý nhà nước của UBND huyện, thành phố, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số: 91/TTr-SYT ngày 01 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Căn cứ Quyết định này, Sở Y tế có trách nhiệm:

- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết 01 thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất.

- Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; UBND các huyện thành, phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1013/QĐ-CT ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Tên thủ tục : Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Mã THHC : 2.002619

Trình tự thực hiện

Nội dung công việc

Người/cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả

Ghi chú

Bước 1

- Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến);

- Thu phí, lệ phí:

Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở)

Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ trên 200 suất ăn: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở)

- Kiểm tra; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, điện tử, hồ sơ nộp trực tuyến).

- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận).

Cán bộ được phân công tiếp nhận tại bộ phận một cửa UBND huyện/thành phố

0,5 ngày

- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, hoặc phiếu điện tử, gửi công dân/tổ chức;

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);

- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).

Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021

Bước 2

Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND huyện/thành phố

0,5 ngày

Đã chuyển, cán bộ được phân công xử lý

 

Bước 3

Thẩm định hồ sơ

Đoàn thẩm định cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của UBND huyện/thành phố, Cán bộ được phân công

04 ngày

Kết quả thẩm định hồ sơ:

- Đủ điều kiện giải quyết: Xếp lịch thẩm định tại thực địa.

- Không đủ điều kiện giải quyết:Yêu cầu cơ sở bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 30 ngày. Nếu trong vòng 30 ngày cơ sở không có phản hồi, bổ sung thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị và phải nộp mới nếu có nhu cầu.

 

Bước 4

Thẩm định thực địa tại cơ sở

Đoàn thẩm định

08 ngày

Kết quả thẩm định thực tế:

- Đối với trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở đạt yêu cầu: cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định.

- Đối với trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, Đoàn thẩm định ghi rõ nội dung khắc phục vào Biên bản thẩm định và yêu cầu cơ sở khắc phục với thời gian khắc phục không quá 30 ngày. Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi cơ sở đăng ký kinh doanh và nơi cơ sở cung cấp suất ăn thực hiện giám sát và không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận.

- Đối với trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi cơ sở đăng ký kinh doanh và nơi cơ sở cung cấp suất ăn giám sát và không được hoạt động cho đến khi được cấp giấy chứng nhận.

 

Bước 5

Nhập phần mềm, in giấy chứng nhận

Cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện

0,5 ngày

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 

Bước 6

Duyệt hồ sơ, trình ký UBND huyện/thành phố

Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công

0,5 ngày

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 

Bước 7

Ký duyệt

Lãnh đạo UBND huyện/thành phố

1 ngày

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 

Bước 8

Đóng dấu, lưu; chuyển giao kết quả cho cán bộ trực tại Bộ phận một cửa huyện.

Riêng hồ sơ không đạt: gửi Công văn cho UBND cấp xã; cơ sở đề nghị cấp giấy và bộ phận một cửa cấp huyện .

Văn thư

0,5 ngày

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 

Bước 9

Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân, lưu hồ sơ

Cán bộ được phân công tiếp nhận tại bộ phận một cửa UBND huyện/thành phố

0,5 ngày

- Thông báo cho công dân/tổ chức;

- Kết quả trả cho công dân/tổ chức.

 

 

Tổng thời hạn giải quyết

 

16 ngày làm việc

 

 

 

[...]