Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 1011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1011/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 VÀ GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, vốn cân đối ngân sách địa phương và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 906a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2036/TTr-SKHĐT ngày 23/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương cho các sở, ban ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố (chi tiết theo các phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tiến hành phân bổ và giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2020 và bảo đảm đúng quy định hiện hành của Nhà nước về việc sử dụng ngân sách Nhà nước trong đầu tư công.
2. Căn cứ kế hoạch vốn được phân cấp tại Quyết định này, UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định danh mục dự án đầu tư kế hoạch năm 2020 đảm bảo các quy định tại Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung bố trí vốn xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, chỉ bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thật sự cấp thiết, cấp bách. Sau khi phân khai danh mục dự án, các huyện, thành phố báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 15/01/2020. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/01/2020.
3. Giao Sở Tài chính thông báo chuyển vốn sang Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và bổ sung có mục tiêu cho đơn vị cấp dưới để thanh toán đối với các dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và không được vượt tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn từng dự án được duyệt và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
5. Cho phép sử dụng vốn bố trí thực hiện đầu tư để thanh toán chi phí chuẩn bị đầu tư trong cùng một dự án, trên cơ sở bảo đảm thủ tục đầu tư xây dựng theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
TỔNG KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
NGUỒN VỐN |
Kế hoạch vốn năm 2020 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Trong đó chi từ nguồn thu tiền sử dụng |
|||
|
Tổng cộng |
5.876.178 |
2.000.000 |
|
A |
Vốn ngân sách địa phương |
4.037.450 |
2.000.000 |
|
I |
Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức |
2.746.648 |
814.198 |
|
1 |
Phân cấp cho các huyện thành phố |
353.000 |
|
Phụ lục 1 |
2 |
Xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và bố trí trả nợ quyết toán |
30.000 |
|
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh khi phân khai |
3 |
Bố trí hoàn ứng và trả nợ ngân sách |
105.000 |
|
Phụ lục 2 |
4 |
Đối ứng các dự án ODA |
39.160 |
|
Phụ lục 3 |
5 |
Chuẩn bị đầu tư |
15.000 |
|
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh để phân khai |
6 |
Bố trí thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư và tham gia dự án PPP |
143.000 |
|
Phụ lục 4 |
7 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
160.900 |
|
|
8 |
Bố trí thực hiện Chương trình ATK. |
10.000 |
|
|
9 |
Vốn bố trí cho các dự án |
1.840.588 |
814.198 |
Phụ lục 5 |
|
Bố trí chuyển tiếp |
1.658.088 |
|
|
|
Bố trí khởi công mới năm 2020 |
182.500 |
|
|
10 |
Bố trí thực hiện dự án quy hoạch |
50.000 |
|
UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh khi phân khai |
II |
Vốn Xổ số kiến thiết |
105.000 |
|
Phụ lục 6 |
|
- Bố trí thực hiện Chương trình Nông thôn mới |
46.600 |
|
|
|
- Bố trí hoàn trả ứng trước |
14.400 |
|
|
|
- Bố trí chuyển tiếp |
44.000 |
|
|
III |
Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
1.185.802 |
1.185.802 |
Phụ lục 7 (tổng vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.000 tỷ đồng, trong đó 814,198 cân đối bổ sung vốn cho các dự án đang thực hiện tại phụ lục 5) |
B |
Vốn ngân sách Trung ương |
1.838.728 |
|
Giao chi tiết tại các Quyết định riêng |
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
813.552 |
|
|
1.1 |
Chương trình xây dựng Nông thôn mới |
434.720 |
|
|
|
Vốn trong nước |
284.720 |
|
|
|
Vốn nước ngoài |
150.000 |
|
|
1.2 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
378.832 |
|
|
|
Vốn trong nước |
320.279 |
|
|
|
Vốn nước ngoài |
58.553 |
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu và các khoản chi cụ thể khác |
455.529 |
|
|
2.1 |
Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo QĐ số 2085/QĐ-TTg |
11.029 |
|
|
2.2 |
Chương trình mục tiêu |
435.000 |
|
|
|
Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước |
50.061 |
|
|
2.3 |
Chương trình kiên cố hóa trường lớp (TPCP) |
9.500 |
|
|
3 |
Từ nguồn dự phòng chung và 10 nghìn tỷ đồng |
187.600 |
|
|
3.1 |
Dự phòng chung |
127.600 |
|
|
3.2 |
Nguồn 10 nghìn tỷ đồng |
60.000 |
|
|
4 |
Vốn nước ngoài |
382.047 |
|
|
|
Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu từ tăng trưởng xanh |
48.177 |
|
|
|