Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu cấp bù thủy lợi phí giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 1006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/06/2016
Ngày có hiệu lực 09/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Trường Thọ
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH, BIỆN PHÁP TƯỚI, TIÊU CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012; Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1235/TTr-SNNPTNT ngày 30/5/2016 về việc phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu cấp bù thủy lợi phí giai đoạn 2016-2020 của các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu cấp bù thủy lợi phí giai đoạn 2016-2020 của các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng diện tích: 79.994,33 ha. Trong đó:

- Địa bàn các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng: 22.453,50 ha.

- Địa bàn các xã đồng bằng thuộc huyện đồng bằng: 57.540,83 ha.

2. Phân theo biện pháp tưới:

a) Đối với địa bàn các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng:

- Diện tích trồng lúa: 20.885,95 ha, bao gồm:

+ 18.707,85 ha tưới chủ động bằng trọng lực;

+ 584,75 ha tưới tạo nguồn bằng trọng lực;

+ 1.570,85 ha tưới chủ động bằng động lực;

+ 22,50 ha tưới tạo nguồn bằng động lực;

- Diện tích trồng rau, màu, cây CNNN: 1.567,55 ha, bao gồm:

+ 746,82 ha tưới chủ động bằng trọng lực;

+ 101,79 ha tưới tạo nguồn bằng trọng lực;

+ 718,94 ha tưới chủ động bằng động lực.

b) Đối với địa bàn các xã đồng bằng thuộc huyện đồng bằng:

- Diện tích trồng lúa: 51.119,52 ha, bao gồm:

+ 41.993,52 ha tưới chủ động bằng trọng lực;

[...]