ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 16 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA
PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI HẠN PHÊ CHUẨN VÀ
GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung
hạn 5 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế
hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính
- ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương,
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê
chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2494/TTr-STC ngày 19 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định
này quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo: kế hoạch tài chính 05
năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài
chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa
phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn
phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hằng năm trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
2.
Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
b) Các cơ
quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện, tỉnh và tổ chức khác có liên quan.
Điều
2. Thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu
1. Kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương
a) Thời
gian gửi báo cáo
- Trước
ngày 05 tháng 10 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị dự toán cấp tỉnh và tổ
chức khác có liên quan có trách nhiệm cung cấp số liệu theo yêu cầu của Sở Tài
chính để phục vụ việc lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương.
- Trước
ngày 25 tháng 10 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Sở
Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương giai đoạn sau.
b) Biểu
mẫu
- Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố: biểu số 01, 2a ban hành kèm theo quyết định này.
- Các cơ
quan, đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh: biểu số 01 (các nội dung thuộc ngành,
đơn vị theo dõi, quản lý) và biểu 2b ban hành kèm theo quyết định này.
- Sở Tài
chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo biểu số 01, 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
2. Kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
a) Thời
gian gửi báo cáo: thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 2 Nghị
quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận.
b) Biểu
mẫu
- Sở Kế
hoạch và đầu tư lập và dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu số 03,
04, 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017 của Chính phủ; có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các địa
phương lập các biểu mẫu theo yêu cầu khác về kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn sau (nếu có).
- Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu số 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
3. Kế
hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương a) Thời gian gửi báo cáo
- Trước
ngày 25 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan,
đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh và tổ chức khác có liên quan lập kế hoạch tài
chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trước
ngày 01 tháng 7 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Kế
hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương.
b) Biểu
mẫu
- Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu số 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo
quyết định này.
- Các đơn
vị dự toán cấp I thuộc tỉnh lập các biểu từ số 13 đến số 19, riêng Sở Kế hoạch
và đầu tư cung cấp số liệu thêm theo mẫu số 04 (phần chi đầu tư) ban hành kèm
theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính.
- Cục thuế
tỉnh cung cấp số liệu theo biểu:
+ Các biểu
số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017
của Bộ Tài chính.
+ Biểu số
08 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ.
- Chi cục
Hải quan cung cấp số liệu theo biểu số 07 ban hành kèm theo ban hành kèm theo
quyết định này.
- Sở Tài
chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu:
+ Các biểu
số 07 đến biểu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu
số 01 đến biểu số 06 ban hành ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính.
4. Lập dự
toán hằng năm
a) Thời
gian gửi dự toán
- Trước
ngày 15 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổng hợp, lập dự
toán ngân sách địa phương năm sau gửi Ủy ban nhân dân và phòng Tài chính - Kế
hoạch huyện, thành phố (sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân xã,
phường, thị trấn).
- Trước
ngày 25 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
dự toán cấp I thuộc tỉnh và tổ chức khác có liên quan: tổng hợp, lập dự toán
ngân sách năm sau của địa phương, đơn vị mình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở
Tài chính (dự toán của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải có ý kiến của
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố).
- Trước
ngày 01 tháng 7 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo dự
toán ngân sách địa phương năm sau.
- Thời
gian gửi dự toán các đơn vị dự toán cấp I thuộc huyện, thành phố giao Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện
gửi dự toán về Sở Tài chính đúng thời gian quy định trên.
b)
Biểu mẫu
- Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố lập các biểu sau:
+ Các biểu
mẫu từ số 12 đến biểu mẫu số 17 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu
từ số 08 đến số 14 ban hành kèm theo quyết định này.
- Các đơn
vị dự toán cấp I thuộc tỉnh lập các biểu sau:
+ Các Biểu
mẫu số 05, 06, 07, 08 (nếu có), 09 (nếu có), 11.1, 12.1, 12.2, 12.3, 12.4,
12.5, 13.1 đến 13.12 (theo từng sự nghiệp), 14, 15.1, 15.2, 18 (nếu có), 28
(các nội dung thuộc ngành, đơn vị theo dõi, quản lý) ban hành kèm theo Thông tư
số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Cục thuế
tỉnh lập biểu số 01, 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Chi cục Hải
quan lập biểu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Sở Tài
chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo biểu:
+ Các biểu
mẫu từ số 12 đến số 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
+ Các biểu
mẫu từ số 28 đến số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Ngoài
các biểu mẫu quy định trên, các cơ quan, đơn vị và các địa phương có trách
nhiệm lập bổ sung các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn lập dự toán hằng năm của Bộ
Tài chính (nếu có).
5. Phân bổ
ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương
a) Thời gian
gửi báo cáo
- Trước
ngày 10 tháng 11 hằng năm, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo dự
toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau; nguyên tắc
tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi của các cấp ngân sách địa phương (đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân
sách).
- Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân
sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng
cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.
b) Biểu
mẫu
- Phòng
Tài chính kế hoạch các huyện, thành phố, Sở Tài chính dự thảo trình Ủy ban nhân
dân phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu mẫu từ số 19 đến số 47 ban hành
kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ.
6. Thời
hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm
a) Thời
hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các cấp thực hiện theo quy định tại gạch đầu
dòng (-) thứ 1, điểm e, khoản 1 điều 2 Nghị quyết số 28/2017/NQ- HĐND ngày 17
tháng 7 năm 017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
b) Thời
gian gửi báo cáo
- Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn gửi báo cáo quyết toán ngân sách xã đến Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân xã, phường, thị
trấn; đồng thời gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố trước ngày 15
tháng 4 năm sau.
- Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân huyện,
thành phố; đồng thời gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 năm sau.
- Đối với
đơn vị sử dụng ngân sách thuộc tỉnh gửi báo cáo quyết toán năm đến đơn vị dự
toán cấp trên hoặc Sở Tài chính (trường hợp không có đơn vị dự toán cấp trên)
trước ngày 28 tháng 2 năm sau.
- Đối với
đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm bao gồm
báo cáo quyết toán của đơn vị mình và báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán
cấp dưới trực thuộc đã được xét duyệt theo quy định, gửi về Sở Tài Chính trước
ngày 30 tháng 4 năm sau.
- Trước
ngày 20 tháng 9 năm sau, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo
cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước.
- Thời
gian gửi Báo cáo quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm của các đơn vị dự toán
cấp I, II, III thuộc huyện, thành phố giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
hướng dẫn đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Báo cáo quyết toán về
Sở Tài chính đúng thời gian quy định trên.
c)
Biểu mẫu
- Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố lập các biểu số 58 đến mẫu biểu
số 70 (trừ biểu số 64) ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Các đơn
vị dự toán: lập các biểu số 58, 59, 65, 66, 67, 69, 70 ban hành kèm theo Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Sở Tài
chính dự thảo trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo các biểu mẫu từ số 58 đến số 70
ban hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết
định số 252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận về việc ban hành quy định thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách Nhà
nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Quyết
định này áp dụng từ năm ngân sách 2017 đối với quy định về thời gian lập, thẩm
tra về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm; từ năm ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính
- ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; từ năm ngân sách 2021 đối với quy định
về thời gian lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương và
kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương.
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|