ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 CỦA QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12
tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các ĐVHC cấp huyện,
cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 447/TTr-SNV ngày 12 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2
của Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre như sau:
“Điều 2. Số lượng, chức vụ, chức
danh cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp
xã loại 3 được bố trí 18 người, gồm các chức vụ, chức danh cụ thể như sau:
a) Cán bộ cấp xã loại 3 gồm các chức
vụ sau đây:
- Bí thư Đảng uỷ;
- Phó Bí thư Đảng uỷ (chuyên trách
công tác Đảng) hoặc Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó Bí thư Đảng uỷ chuyên
trách công tác Đảng);
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (chức
danh kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Trưởng khối vận - Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
(áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
và có tổ chức Hội Nông dân);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt
Nam.
b) Công chức cấp xã loại 3 gồm các
chức danh sau đây:
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng - Thống kê (phụ trách
văn phòng, nội vụ, trực một cửa, thống kê, kinh tế, kế hoạch).
- Tài chính - Kế toán;
- Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách tư
pháp chung, hộ tịch kiêm bộ phận một cửa);
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và
Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường (đối với các xã): Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 02 công chức
(01 công chức phụ trách Địa chính - Xây dựng, 01 công chức phụ trách Đô thị và
Môi trường/hoặc Nông nghiệp và Môi trường).
- Văn hóa - Xã hội: Bố trí 02 công
chức, gồm: Văn hóa - Xã hội (phụ trách Văn hoá - Thông tin, Thể dục - Thể thao,
Y tế, Giáo dục, Gia đình) và Văn hóa - Xã hội (phụ trách Lao động - Thương binh
và Xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, giảm nghèo).
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 2 gồm các
chức vụ, chức danh sau đây:
a) Đối với xã, thị trấn được bố trí 20 người, gồm:
- Cán bộ: Bố trí chức vụ cán bộ như cấp xã loại 3
và bổ sung thêm 01 chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Công chức: Bố trí chức danh công chức như cấp xã
loại 3 và bổ sung thêm 01 chức danh, gồm: Văn phòng - Thống kê (phụ trách Kinh
tế - Kế hoạch).
b) Đối với phường được bố trí 21 người, gồm:
- Cán bộ: Bố trí chức vụ cán bộ như cấp xã loại 3
và bổ sung thêm 01 chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Công chức: Bố trí chức danh công chức như cấp xã
loại 3 và bổ sung thêm 02 chức danh, gồm: Văn phòng - Thống kê (phụ trách Kinh
tế - Kế hoạch) và Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ phận một cửa).
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 1 gồm các
chức vụ, chức danh sau đây:
a) Đối với xã, thị trấn được bố trí 22 người, gồm:
- Cán bộ: Bố trí chức vụ cán bộ như cấp xã, thị trấn
loại 2.
- Công chức: Bố trí chức danh công chức như cấp xã,
thị trấn loại 2 và bổ sung thêm 02 chức danh, gồm: Văn phòng - Thống kê (phụ
trách văn phòng, trực một cửa) và Tư pháp - Hộ tịch (phụ trách hộ tịch kiêm bộ
phận một cửa).
b) Đối với phường được bố trí 23 người, gồm:
- Cán bộ: Bố trí chức vụ cán bộ như phường loại 2.
- Công chức: Bố trí chức danh công chức như phường
loại 2 và bổ sung thêm 02 chức danh, gồm: Văn phòng - Thống kê (phụ trách văn
phòng, trực một cửa) và Địa chính - Xây dựng - Đô thị - Môi trường (phụ trách
Xây dựng - Đô thị).
4. Ngoài số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, đối với các đơn vị hành
chính cấp xã mới hình thành sau khi nhập từ 02 đơn vị hành chính được bố
trí nhiều hơn 10 người; các đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành sau khi nhập
từ 03 đơn vị hành chính được bố trí nhiều hơn 20 người. Chậm nhất là 05 năm kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính có hiệu lực
thi hành thì số lượng cán bộ, công chức ở đơn vị hành chính mới phải thực hiện
đúng theo quy định.
Điều 2. Bổ sung Điều 2a như sau
“Điều 2a. Điều khoản chuyển tiếp
Từ
ngày Quyết định này có hiệu lực cho đến khi bầu ra Hội đồng
nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026, việc
bố trí số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp
xã tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số
24/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy định số lượng, chức vụ, chức danh,
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày
19/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|