Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 10/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/03/2018
Ngày có hiệu lực 01/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 23/8/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3710/TTr- STC-QLCS.GC ngày 01 tháng 9 năm 2017 về việc đề nghị ban hành danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính; Công văn số 5264/STC- QLCSGC ngày 04/12/2017 hoàn chỉnh dự thảo Quyết định ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Công văn số 429/STC-QLCSGC ngày 31/01/2018 về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Ủy ban MTTQ tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh đối với dự thảo Quyết định ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm:

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo quy định.

2. Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh trong việc kê khai và nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân đã được UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo đơn giá tạm tính, báo cáo UBND tỉnh.

4. Khi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường biến động tăng hoặc giảm lớn hơn 20%, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát giá bán tài nguyên trên thị trường và tham mưu phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018, thay thế các Quyết định số 1455/2016/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 và Quyết định số 3039/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh về việc quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; là cơ sở để Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC I

GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU: KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số: 10/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: đồng

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá tính thuế

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

I

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

I101

 

 

Sắt kim loại

tấn

8,000,000

 

 

I102

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

I10201

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250,000

 

 

 

I10202

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

450,000

 

 

 

I10203

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

600,000

 

 

 

I10204

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

1,000,000

 

 

 

I10205

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

1,200,000

 

 

I103

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

I10301

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

210,000

 

 

 

I10302

 

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%

tấn

280,000

 

 

 

I10303

 

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

tấn

340,000

 

 

 

I10304

 

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

tấn

420,000

 

 

 

I10305

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

600,000

 

 

I104

 

 

Quặng sắt Deluvi

tấn

180,000

 

I2

 

 

 

Mangan (Măng-gan)

 

 

 

 

I201

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn≤20%

tấn

490,000

 

 

I202

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 20%<Mn≤25%

tấn

850,000

 

 

I203

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 25%<Mn≤30%

tấn

1,300,000

 

 

I204

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 30<Mn≤35%

tấn

1,600,000

 

 

I205

 

 

Quặng mangan có hàm lượng 35%<Mn≤40%

tấn

2,100,000

 

 

I206

 

 

Quặng mangan có hàm lượng Mn>40%

tấn

3,000,000

 

I6

 

 

 

Bạch kim, bạc, thiếc

 

 

 

 

I601

 

 

Bạch kim

 

 

 

 

I602

 

 

Bạc kim loại

kg

19,200,000

 

 

I603

 

 

Thiếc

 

 

 

 

 

I60301

 

Quặng thiếc gốc

 

 

 

 

 

 

I60301

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,2%<SnO2 ≤0,4%

tấn

1,280,000

 

 

 

 

I60302

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,4%<SnO2 ≤0,6%

tấn

1,790,000

 

 

 

 

I60303

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,6%<SnO2 ≤0,8%

tấn

2,300,000

 

 

 

 

I60304

Quặng thiếc gốc có hàm lượng 0,8%<SnO2 ≤1%

tấn

2,810,000

 

 

 

 

I60305

Quặng thiếc gốc có hàm lượng SnO2 >1%

tấn

3,372,000

 

 

 

I60302

 

Tinh quặng thiếc có hàm lượng SnO2 ≥ 70% (sa khoáng, quặng gốc)

tấn

204,000,000

 

 

 

I60303

 

Thiếc kim loại

tấn

320,000,000

 

I7

 

 

 

Wolfram, Antimoan

 

 

 

 

I701

 

 

Wolfram

 

 

 

 

 

I70101

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,1%<WO3 ≤0,3%

Tấn

1,850,000

 

 

 

I70102

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,3%<WO3 ≤0,5%

Tấn

2,770,000

 

 

 

I70103

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,5%<WO3 ≤0,7%

Tấn

4,150,000

 

 

 

I70104

 

Quặng wolfram có hàm lượng 0,7%<WO3 ≤1%

Tấn

5,070,000

 

 

 

I70105

 

Quặng wolfram có hàm lượng WO3 >1%

Tấn

6,084,000

 

 

I702

 

 

Antimoan

 

 

 

 

 

I70201

 

Antimoan kim loại

tấn

120,000,000

 

 

 

I70202

 

Quặng Antimoan

 

 

 

 

 

 

I7020201

Quặng antimon có hàm lượng Sb<5%

tấn

8,630,000

 

 

 

 

I7020202

Quặng antimon có hàm lượng 5≤Sb<10%

tấn

14,400,000

 

 

 

 

I7020203

Quặng antimon có hàm lượng 10%<Sb≤15%

tấn

20,130,000

 

 

 

 

I7020204

Quặng antimon có hàm lượng 15%<Sb≤20%

tấn

28,750,000

 

 

 

 

I7020205

Quặng antimon có hàm lượng Sb>20%

tấn

-

 

I8

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I801

 

 

Chì, kẽm kim loại

tấn

45,000,000

 

 

I802

 

 

Tinh quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

11,550,000

 

 

 

 

I8020102

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

tấn

16,500,000

 

 

 

I80202

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

tấn

5,000,000

 

 

 

 

I8020202

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%

tấn

7,000,000

 

 

I803

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn<5%

Tấn

800,000

 

 

 

I80302

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 5%<Pb+Zn<10%

Tấn

1,330,000

 

 

 

I80303

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng 10%<Pb+Zn<15%

Tấn

1,870,000

 

 

 

I80304

 

Quặng chì + kẽm hàm lượng Pb+Zn>15%

Tấn

2,244,000

 

I10

 

 

 

Đồng

 

 

 

 

I1001

 

 

Quặng đồng

 

 

 

 

 

I100101

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu <0,5%

tấn

483,000

 

 

 

I100102

 

Quặng đồng có hàm lượng 0,5%≤Cu <1%

tấn

959,000

 

 

 

I100103

 

Quặng đồng có hàm lượng 1%≤Cu<2%

tấn

1,603,000

 

 

 

I100104

 

Quặng đồng có hàm lượng 2%≤Cu<3%

tấn

2,290,000

 

 

 

I100105

 

Quặng đồng có hàm lượng 3%≤Cu<4%

tấn

3,210,000

 

 

 

I100106

 

Quặng đồng có hàm lượng 4%≤Cu<5%

tấn

4,120,000

 

 

 

I100107

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu≥5%

tấn

5,500,000

 

 

I1002

 

 

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%≤Cu<20%

tấn

16,500,000

 

I11

 

 

 

Nikel (Quặng Nikel)

tấn

3,200,000

 

I12

 

 

 

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

 

 

 

 

I1201

 

 

Molipden

tấn

3,500,000

 

 

I1202

 

 

Cô-ban (coban), thủy ngân, va-na-đi (vanadi)

 

 

 

I13

 

 

 

Khoáng sản kim loại khác

 

 

 

 

I1301

 

 

Tinh quặng Bismuth hàm lượng 10%≤Bi<20%

tấn

13,700,000

 

 

I1302

 

 

Quặng Crôm hàm lượng Cr≥40%

tấn

3,600,000

 

[...]