Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 10/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 09/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Đỗ Đức Duy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1041/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2018 về việc đề nghị Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà xây dựng mới, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
c) Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều 2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái ngói, tôn. |
01m2 sàn |
2.412.000 |
2 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái fibrô xi măng. |
01m2 sàn |
2.291.000 |
3 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái ngói, tôn. |
01m2 sàn |
2.620.000 |
4 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái fibrô xi măng. |
01m2 sàn |
2.489.000 |
5 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
2.850.000 |
6 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.067.000 |
7 |
Nhà xây 2 đến 3 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.258.000 |
8 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.598.000 |
9 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.962.000 |
10 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.502.000 |
11 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.892.000 |
12 |
Nhà sàn, cột gỗ tròn, cột vuông, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ (gỗ nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3) |
01m2 sàn |
2.500.000 |
13 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 4-5 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
682.000 |
14 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 6-7 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
514.000 |
15 |
Nhà tre, vầu, hóp ngâm, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
300.000 |
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ để xác định được năm xây dựng nhà thì xác định năm xây dựng để tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi hoặc có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại dưới đây: