Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 10/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/02/2016
Ngày có hiệu lực 06/03/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2016/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 206/TTr-SGTVT ngày 29/12/2015, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2860/STC-QLGCS ngày 18/11/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 281/BC-STP ngày 25/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Bộ GTVT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

- TT Tnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH;

- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi;
- Kho Bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.41.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

QUY ĐỊNH

GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
10/2016/QĐ-UBND ngày 25/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Những quy định giá cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy tại Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Xác định giá cước vận chuyển, phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sản xuất kinh doanh không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy thì áp dụng theo giá cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn giá cước quy định tại Quy định này.

b) Làm căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, hải đảo theo quy định hiện hành của Nhà nước.

[...]