CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN
THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ, GIAI ĐOẠN 2006-2010
( Ban hành kèm theo quyết định số: 10/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2007
của UBND tỉnh)
Mục tiêu tổng
quát:
Tạo môi trường
thuận lợi về chính sách, nguồn lực, dư luận xã hội để mỗi cá nhân, gia đình,
cộng đồng có nhận thức, thái độ, hành vi có lợi và bền vững về DS, SKSS/KHHGĐ,
từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần thực hiện mục
tiêu của Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010.
Đầu ra 1:
· Sự ủng hộ và cam kết mạnh mẽ của Lãnh đạo Đảng, chính
quyền, các tổ chức xã hội các cấp, những người có uy tín trong cộng đồng đối
với công tác DS, SKSS/KHHGĐ được tăng cường;
· Tạo dư
luận xã hội mạnh mẽ, tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện chính sách DS,
SKSS/KHHGĐ.
Chỉ báo
kiểm định đầu ra 1:
1. 100% các
cấp ủy Đảng, Chính quyền ban hành các Chỉ thị, Nghị quyết, các văn bản quy phạm
pháp luật để thúc đẩy việc thực hiện chính sách DS, SKSS/KHHGĐ phù hợp với các
cam kết của Chính phủ đối với Chương trình hành động ICPD; thực hiện thắng lợi
các chỉ tiêu, nghị quyết của Tỉnh Đảng bộ lần thứ XIII về công tác DS,GĐ&TE.
2. 100% các
tổ chức chính trị-xã hội, các ngành đoàn thể có liên quan ban hành các văn bản
hướng dẫn chỉ đạo về thực hiện công tác DS, SKSS/KHHGĐ
3. 95%
những người có uy tín trong cộng đồng ủng hộ việc thực hiện công tác DS,
SKSS/KHHGĐ;
4. 95%
người dân ủng hộ và tham gia thực hiện chính sách DS, SKSS/KHHGĐ.
5. Góp phần
tăng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước của tỉnh và sự ủng hộ nguồn lực của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương trình DS, SKSS/KHHGĐ.
Giải pháp 1: Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
|
|
Hoạt động
(1)
|
Chỉ báo kiểm định hoạt động
(2)
|
Cơ quan thực hiện/phối hợp
(3)
|
Thời gian
(4)
|
Kinh phí
(Dự kiến)*
(5) 10 %
|
|
1.Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến Chiến lược
|
01 Hội nghị cấp tỉnh
phổ biến Chiến lược BCC cho các ban ngành, đoàn thể liên quan và các huyện/
thành phố
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan (Ban tuyên giáo, PN, TN…)
|
Quý IV/2006
|
|
|
Ít nhất 01 chiến
dịch truyền thông trên các phương tiện TTĐC tuyên truyền về chiến lược BCC
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan (VHTT, PT-TH…)
|
Quý IV/2006
|
|
|
2. Sản xuất, phân
phối các tài liệu chiến lược
|
Mỗi xã, phường thị
trấn, quận huyện được nhận ít nhất 01 bộ tài liệu chiến lược
|
UBDSGĐTE
|
Quý IV/2006
|
|
|
3. Xây dựng
và triển khai kế hoạch hành động BCC
|
Kế hoạch
hành động của các huyện, thành phố được phê duyệt.
|
UBDSGĐTE
|
Quý IV/2006
|
|
|
4. Xây dựng
và triển khai chương trình, kế hoạch vận động về công tác DS, SKSS/KHHGĐ cho
Lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp, đại biểu HĐND, lãnh đạo các ban ngành,
đoàn thể, những người có uy tín trong cộng đồng.
|
Kế hoạch
hành động của các huyện, thành phố được triển khai thực hiện
|
UBDSGĐTE
|
2007-2010
|
|
|
5. Phát
triển hệ thống cung cấp thông tin về dân số, SKSS/KHHGĐ bao gồm:
a) Xây dựng
mạng lưới truyền thông vận động từ tỉnh đến cơ sở
b) Cung cấp,
chia sẻ thông tin và thống nhất kế hoạch hành động về DS, SKSS/KHHGĐ
|
Mạng lưới
truyền thông vận động được xây dựng từ tỉnh đến cơ sở
Thông tin
được cung cấp định kỳ hàng tháng
|
UBDSGĐTE
Các cơ quan liên
quan
|
2007-2010
|
|
|
6. Tổ chức
các hội thảo chuyên đề cho cán bộ làm công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ ở
các ban ngành đoàn thể và các huyện, thành
phố
|
3 cuộc hội thảo được tổ chức
( 2007-2010)
|
- UBDSGĐTE
-Các cơ quan liên
quan (Nội vụ, UBND các cấp…)
|
2007
|
|
|
7. Xây dựng
chương trình phối hợp giữa các tổ chức, ban ngành đoàn thể các cấp trong công
tác vận động nguồn lực (nhân lực, kinh phí, tài liệu, phương tiện...) cho
công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ.
|
Các chương trình
phối hợp được ký kết
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan
|
Quý I/2007
|
|
|
8. Ban hành
và thực hiện chính sách, qui chế động viên, khuyến khích những cá nhân, tập
thể làm tốt công tác truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ.
|
Các chính
sách, qui chế động viên, khuyến khích được ban hành và thực hiện
|
UBND tỉnh,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên
|
Quý II/2007
|
|
|
9. Tổ chức
các cuộc tọa đàm, đối thoại đảm bảo sự tham gia của VTN, TN, vợ/chồng trong
độ tuổi sinh đẻ, người cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trong việc hoạch định
chính sách, chương trình, kế hoạch các hoạt động truyền thông
|
Tối thiểu 01
cuộc được tổ chức hàng/năm có sự tham gia của đối tượng đích.
|
- UBDSGĐTE
- Tỉnh đoàn
- Trường ĐHKH Huế
|
Quý IV/2006
|
|
|
10. Xây dựng
các chỉ báo TTCĐHV trên cơ sở thực hiện hệ thông tin quản lý về DS, GĐ, TE
các cấp.
|
Các chỉ báo TTCĐHV được xây dựng và
được cập nhật
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ
quan liên quan ; các huyện, Thành phố
|
Quý IV/2006
|
|
|
11. Xây
dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm và giám sát đánh giá việc thực hiện
kế hoạch truyền thông dựa trên các chỉ báo TTCĐHV, phương pháp quản lý dựa trên kết quả.
|
Kế hoạch được xây
dựng
Giám sát /đánh giá
được thực hiện
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan; các huyện, Thành phố
|
2006-2010
|
|
|
12. Kiểm điểm tình
hình thực hiện Chiến lược TTCĐHV 2006-2010
|
Báo cáo kiểm điểm
giữa kỳ và cuối kỳ được thông qua
|
UBDSGĐTE
Các cơ quan liên
quan
|
2008 & 2010
|
|
|
13.Tổ chức các Hội
thảo, hội nghị điều chỉnh kế hoạch TTCĐHV 2008-2010
|
Kế hoạch được điều
chỉnh hàng năm
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan
|
Quý II –III/2008
|
|
|
14. Xây dựng Chiến
lược TTCĐHV về DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2011-2015
|
Chiến lược TTCĐHV về
DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2011-2015 được phê duyệt
|
- UBDSGĐTE
- Các chuyên gia
- UNFPA
|
Quý III-IV/2010
|
|
|
15. Đưa
chính sách DS, SKSS/KHHGĐ, GĐTE vào hương ước, quy ước
|
Các nội dung
chính sách DSGĐTE vào hương ước, quy ước
|
- Sở VHTT, Sở Tư
Pháp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên
|
2007
|
|
|
|
Chỉ báo
kiểm định đầu ra 2 :
1. 01 Kết quả
nghiên cứu đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo của các nhóm đối tượng làm TT
DS, SKSS/KHHGĐ các cấp được nghiệm thu và ứng dụng.
2. 03 chương
trình, nội dung tài liệu đào tạo cho 3 nhóm đối tượng được phê duyệt và ứng
dụng.
3. 70- 80% cán
bộ truyền thông các cấp được tham dự các khoá đào tạo lại, đào tạo bổ sung hoặc
được tham quan, dự hội nghị, hội thảo.
4. 40-50% CTV,
CB chuyên trách đã qua đào tạo tại các huyện trọng điểm được giám sát và hỗ trợ
kỹ thuật sau đào tạo.
Giải pháp 2 : Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác
truyền thông các cấp
|
Hoạt động
|
Chỉ báo kiểm định hoạt động
|
Cơ quan thực hiện /phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
5 %
|
1. Xây dựng kế
hoạch, công cụ N/C đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo của các nhóm đối tượng
làm TT DS, SKSS/ KHHGĐ ở các cấp
|
01 bản kế hoạch và 3
bộ công cụ N/C đánh giá nhu cầu đào tạo của 3 nhóm đối tượng (giảng viên, CB
quản lý, TTV) được nghiệm thu.
|
UBDSGDTE /
Các cơ quan liên
quan
|
2007
|
|
2. Triển khai N/C
đánh giá thực trạng nhu cầu đào tạo theo kế hoạch
|
01 báo cáo kết quả N/C
nhu cầu đào tạo được nghiệm thu (gồm cả 3 bộ tiêu chí tuyển chọn đối tượng
đào tạo)
|
Cơ quan, tổ chức
được chọn /địa phương N/C
|
2007
|
|
3 .Hội nghị BC kết
quả N/C nhu cầu ĐT
|
Hội nghị được tổ chức
|
UBDSGĐTE
|
2007
|
|
4. Rà soát và cập
nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo phù hợp với đối tượng giảng viên
DS, SKSS/KHHGĐ.
|
Chương trình, nội
dung tài liệu đào tạo cho GV được điều chỉnh và nghiệm thu
|
UBDSGĐTE
|
2007
|
|
5. Rà soát và cập
nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo phù hợp với cán bộ quản lý DS,
SKSS /KHHGĐ các cấp
|
Chương trình, nội
dung tài liệu đào tạo cho cán bộ quản lý được nghiệm thu
|
UBDSGĐTE/Các cơ quan
liên quan
|
2007
|
|
6. Rà soát và cập
nhật chương trình, nội dung tài liệu đào tạo mạng lưới TTV DS, SKSS/KHHGĐ
|
Chương trình, nội
dung tài liệu đào tạo mạng lưới TTV được nghiệm thu.
|
UBDSGĐTE
Các cơ quan liên
quan
|
2007
|
|
7. Tổ chức các khoá đào
tạo cho các nhóm đối tượng theo kế hoạch
|
01 khoá đào tạo GV
quốc gia
01 khoá đào tạo GV
tuyến tỉnh
03 khoá đào tạo CB
QL các cấp
04 khoá đào tạo cấp
xã (lãnh đạo ban ngành, chuyên trách, CTV)
|
UBDSGĐTE/ các nhóm
đối tượng
|
2007-2010
|
|
8. Tổ chức các hội
thảo về BCC
|
03 hội thảo được
thực hiện
|
UBDSGĐTE/
Các cơ quan liên
quan
|
2007- 2010
|
|
9. Xây dựng kế hoạch
và điều chỉnh bộ công cụ giám sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo cho thích hợp
với vùng miền giám sát.
|
Kế hoạch và bộ công
cụ giám sát hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được nghiệm thu và phê duyệt
|
UBDSGĐTE
|
2007-2010
|
|
10. Xây dựng kế
hoạch và điều chỉnh bộ công cụ giám sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo cho
thích hợp với vùng miền giám sát
|
Kế hoạch và bộ công
cụ giám sát hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được nghiệm thu và phê duyệt
|
UBDSGĐTE
|
2007-2010
|
|
11. Đào tạo CB giám
sát, hỗ trợ kỹ thuật tại các huyện trọng điểm
|
05 khoá đào tạo giám
sát, hỗ trợ kỹ thuật sau đào tạo được thực hiện
|
UBDSGĐTE
|
2007
|
|
12. Tổ chức các đợt
giám sát tại địa phương theo kế hoạch
|
Tổ chức theo kế
hoạch hằng năm
|
UBDSGĐTE và các
ngành liên quan
|
2007- 2010
|
|
Đầu ra 3: Triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông
· Nam, nữ
trong độ tuổi sinh đẻ đã và chưa kết hôn :
- Được nâng
cao kiến thức,thái độ về DS, SKSS/ KHHGĐ ;
- Hành vi
về DS, SKSS/ KHHGĐ, được chuyển đổi theo hướng có lợi và bền vững
· VTN, TN,
kể cả thanh niên đã kết hôn:
- Được nâng
cao kiến thức, kỹ năng sống cơ bản, hiểu biết về DS, SKSS/ KHHGĐ, tình dục an
toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, mại dâm... .
- Có hành
vi đúng đắn, có lợi cho SKSS
Các chỉ
báo kiểm định đầu ra 3:
1. 95% nam,
nữ trong độ tuổi sinh đẻ (kết hôn và chưa kết hôn) hiểu được các vấn đề SKSS ưu
tiên và lợi ích của việc thực hiện SKSS/KHHGĐ.
2. Tăng tỷ
lệ các cặp vợ chồng trong tuổi sinh đẻ sử dụng các BPTT hiện đại từ 65% (năm
2006) lên 70%; đặc biệt tăng tỷ lệ sử dụng bao cao su lên 15-20%.
3. Tăng
bình quân hàng năm 2% tỷ lệ VTN,TN có quan hệ tình dục sử dụng bao cao su.
4. Tăng
bình quân mỗi năm 5% số bà mẹ mang thai đi khám thai ít nhất 3 lần, sinh con
tại cơ sở y tế hoặc sinh con được người đào tạo đỡ đẻ.
5. 95% VTN,
TN, kể cả thanh niên đã kết hôn hiểu được kiến thức, kỹ năng sống cơ bản liên
quan đến chăm sóc SKSS VTN, TN, giới, giới tính và tình dục an toàn.
6. 90% VTN,
TN, kể cả thanh niên đã kết hôn chấp nhận thực hiện các hành vi có lợi về chăm
sóc SKSS VTN, TN, giới, HIV/AIDS, tình dục và tình dục an toàn.
7. Giảm dần
tỷ lệ VTN, TN mang thai ngoài ý muốn, sinh con ở tuổi VTN
8. Giảm tỷ
lệ nạo phá thai trong VTN, TN từ 30% trong số nạo phá thai hàng năm xuống dưới
20%
9. 95% nam,
nữ trong độ tuổi sinh đẻ (kết hôn và chưa kết hôn) hiểu được các đường lây
truyền các bệnh LTQĐTD, HIV/AIDS
10. 75%
nhóm có hành vi nguy cơ cao thực hành tình dục an toàn.
11. Giảm tỷ
lệ VTN, TN mắc các bệnh LTQĐTD từ 0,3% (năm 2006) xuống 0,1% (năm 2010).
12. Giảm tỷ
lệ VTN, TN mắc các bệnh HIV/AIDS từ trên 10% (năm 2006) xuống dưới 5% (năm
2010).
Giải pháp 3: Triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông
|
Hoạt động
|
Chỉ báo kiểm định hoạt động
|
Cơ quan thực hiện/phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
(Dự kiến)*
65%
|
1.Xây dựng
và thực hiện chương trình, kế hoạch phối hợp với các cơ quan truyền thông về
DS, SKSS/KHHGĐ
2.Tổ chức
các hoạt động tuyên truyền nhằm tạo dư luận ủng hộ những hành vi có lợi về
CSSKSS/KHHGĐ
|
03 chương trình
truyền thông phối hợp với Báo TTH, đài TRT, HVTV được xây dựng và triển khai
thực hiện hằng năm
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan truyền
thông
|
2006-2010
|
|
09 huyện và
Thành phố thực hiện chương trình phối hợp với các đài PTTH, phòng VHTT tại
địa phương
|
|
3.Tập huấn
đội ngũ giáo viên các trường phổ thông chương trình giáo dục kỹ năng sống về
DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính cho VTN, TN.
|
· Ít nhất 30% số trường phổ thông có giáo viên được
tập huấn chương trình giáo dục kỹ năng sống về DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới
tính cho VTN, TN.
|
- UBDSGĐTE tỉnh
- Sở GDĐT tỉnh
|
2006-2010
|
|
· Ít nhất 80% số giáo viên được tập huấn có giảng
dạy chương trình giáo dục kỹ năng sống về DS, SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính
cho VTN, TN.
|
|
|
|
4.Tổ chức
các hoạt động giáo dục DS, SKSS/KHHGĐ giới và giới tính cho VTN, TN trong và
ngoài nhà trường
|
Ít nhất 30%
VTN,TN được học tập về DS, SKSS/KHHGĐ trong và ngoài nhà trường tham gia các
họat động ngoại khóa: diễn đàn, thi tìm hiểu, giao lưu...
|
- Bộ GD&ĐT
- UBDSGĐTE
- UBDSGĐTE
tỉnh
- Sở GDĐT
tỉnh
- Tỉnh đoàn
|
2007-2010
|
|
5.Triển khai mô hình
tư vấn lồng ghép các dịch vụ thân thiện cho VTN, TN.
|
15% số
trường trung học phổ thông có mô hình tư vấn
lồng ghép các dịch vụ thân thiện cho VTN, TN
|
- UBDSGĐTE tỉnh
- Sở GDĐT tỉnh
- Tỉnh Đoàn
|
2007-2010
|
|
6. Duy trì và phát
triển: Chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung ứng dịch vụ SKSS/KHHGĐ;
|
Mỗi huyện TP
triển khai 2-3 chiến dịch/năm.
|
- UBDSGĐTE
- Sở Y tế
|
2006-2010
|
|
7.
Duy trì và phát triển: Mô hình chăm
sóc SKSS/KHHGĐ vùng đặc thù: có nhiều dân di cư, đầm phá, dân tộc, giáo
dân.v.v.
|
Mỗi huyện, TP xây dựng ít nhất 3 loại mô hình
|
-
UBDSGĐTE
|
2007-2010
|
|
8. Đưa các
nội dung truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
vào gia đình
|
95% gia đình
được tiếp cận thông tin về DS, SKSS/KHHGĐ, chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
|
UBDSGĐTE
|
2007
|
|
9.Triển khai quy
trình và nội dung chuẩn về TTCĐHV cho đội ngũ truyền thông trực tiếp tại gia
đình và cộng đồng.
|
Quy trình và nội
dung chuẩn về TTCĐHV được triển khai
|
- UBDSGĐTE
tỉnh
- Sở GDĐT
- Tỉnh đoàn
- Hội phụ nữ
- Hội nông
dân
|
2007-2010
|
|
Đầu ra 4: Nghiên cứu và đánh giá
- Các nghiên
cứu khoa học thuộc lĩnh vực TTCĐHV về DS, SKSS/ KHHGĐ được triển khai kịp thời
và áp dụng có hiệu quả.
- Nhận thức,
thái độ và chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/ KHHGĐ giai đoạn 2006-2010 được
nghiên cứu, đánh giá (lồng ghép nghiên cứu, phân tích ảnh hưởng của phong
tục tập quán, tâm sinh lý ở các nhóm đối tượng thuộc các vùng miền khác nhau
đến hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ và đánh giá chất lượng, hiệu quả và tác động của
các tài liệu, thông điệp và các phương tiện truyền thông đại chúng đến các nhóm
đối tượng tại cộng đồng).
- Các mô hình
truyền thông hiện có được nghiên cứu, đánh giá và hiệu quả, tác động đối với
nhận thức, thái độ, sự chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/ KHHGĐ.
Chỉ báo
kiểm định đầu ra 4:
1. Các nghiên
cứu, đánh giá trên mọi khía cạnh liên quan đến lĩnh vực TTCĐHV về DS,
SKSS/KHHGĐ được nghiệm thu và ứng dụng có hiệu quả trong quá trình hoạch định
và điều chỉnh chính sách/chương trình, kế hoạch
2.
UBDS,GĐ&TE tỉnh có chương trình nghiên cứu đánh giá nhận thức, thái độ và
chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ giai đoạn 2007-2010
3. Hiệu quả của
các mô hình truyền thông được đánh giá.
Giải pháp 4: Nghiên cứu và đánh giá
|
Hoạt động
|
Chỉ báo kiểm định hoạt động
|
Cơ quan
thực hiện/phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
(tr.đồng)
10%
|
1. Rà soát thu thập tất cả các nghiên cứu hiện có
đối với các nhóm đối tượng và xác định nhu cầu cần nghiên cứu
|
Các văn bản
nghiên cứu về các đối tượng hiện có được thu thập.
|
UBDSGĐTE
|
2006
|
|
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu về lĩnh vực truyền
thông giai đoạn 2006-2010
|
Kế hoạch
nghiên cứu giai đoạn 2006-2010 được phê duyệt
|
UBDSGĐTE
Các cơ quan /tổ chức
liên quan
|
2006
|
|
3. Nghiên cứu đánh giá về nhận thức, thái độ và
chuyển đổi hành vi về DS, SKSS/KHHGĐ của 5 nhóm đối tượng
|
03 báo cáo nghiên cứu đánh giá (đầu kì, giữa kì, cuối kì)
được nghiệm thu.
|
-UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan
|
2006; 2008 và 2010
|
|
4. Nghiên cứu thử nghiệm các mô hình lồng ghép với
các nội dung giáo dục đời sống gia đình và bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em
với DS, SKSS/KHHGĐ.
|
05 Mô hình
lồng ghép được xây dựng
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan liên
quan
|
2006-2010
|
|
5. Nghiên cứu đánh giá chất lượng, hiệu quả và tác động
của các tài liệu, thông điệp và các phương tiện truyền thông đại chúng đến
các nhóm đối tượng tại cộng đồng.
|
- 02 nghiên
cứu đánh giá tác động của tài liệu, thông điệp đối với nhóm dân tộc ít người,
VTN và TN được thực hiện.
- 02 nghiên
cứu đánh giá tác động của các phương tiện truyền thông đại chúng đến các nhóm
đối tượng tại cộng đồng được thực hiện.
|
-UBDSGĐTE
TƯ/tỉnh
-Các cơ quan
liên quan
|
2007 & 2010
|
|
Đầu ra 5: Các điều kiện hỗ trợ công tác truyền thông
· Có sự cam
kết hỗ trợ nguồn lực cho chương trình
· Các sản phẩm
truyền thông đạt chất lượng phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng vùng
· Các phương
tiện truyền thông được cung cấp cho cơ sở
· Người cung
cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được khuyến khích về vật chất
và tinh thần
· Dịch vụ
thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được xã hội hóa
Chỉ báo
kiểm định đầu ra 5:
Kinh phí
truyền thông chiếm ít nhất 18% kinh phí của cả chương trình
1. Dịch vụ
thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ được xã hội hóa
2. 100% các
sản phẩm truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ đạt chất lượng phù hợp với từng nhóm
đối tượng và từng vùng.
3. 100% sản
phẩm truyền thông được phân phối đến đúng đối tượng.
4. 100% cơ sở
được trang bị mới bộ phương tiện truyền thông
5. 100% người
cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ được hưởng chính sách.
6. Thu được lệ
phí từ các dịch vụ thông tin, tư vấn về DS, SKSS/ KHHGĐ theo quy định
Giải pháp 5: Các điều kiện hỗ trợ công tác truyền
thông
|
Hoạt động
|
Chỉ báo kiểm định hoạt động
|
Cơ quan thực hiện/phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
(tr.đồng)
10%
|
1. Tổ chức các diễn
đàn, hội nghị hội thảo.
|
05 diễn đàn, hội
nghị hội thảo
|
UBDSGĐTE tỉnh
Các cơ quan liên
quan
|
2007-2010
|
|
2. Xây dựng và thực
hiện kế hoạch sản xuất và phân phối các loại sản phẩm truyền thông về DS,
SKSS/KHHGĐ
|
- 01 kế hoạch ở
tỉnh, 09 kế hoạch huyện,thành phố được phê duyệt
- Sản xuất và phân
phối các loại sản phẩm truyền thông theo kế hoạch như:chương trình để phát
trên truyền hình, phát thanh; tờ gấp, sách mỏng, tài liệu tuyên truyền, đĩa CD
|
UBDSGĐTE tỉnh
- Các đối tác có đủ
năng lực
|
2007-2010
|
|
3. Trang bị và trang
bị lại các phương tiện truyền thông cho cơ sở (ưu tiên các xã nghèo, vùng
sâu, vùng xa, vùng bị thiên tai)
|
- 01 kế hoạch trang
bị và trang bị lại phương tiện truyền thông được xây dựng và phê duyệt
- Trang bị và trang
bị lại cho mỗi Ban DSGĐTE cấp xã một bộ phương tiện truyền thông(Ti vi, Đầu,
Catset, Loa) với mức bình quân 5 triệu/xã).
|
-UBDSGĐTE TƯ và tỉnh
|
2006-2010
|
|
4. Xây dựng chính
sách khuyến khích người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ.
|
01 chính sách khuyến
khích người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư vấn về DS, SKSS/KHHGĐ được xây
dựng.
|
-UBDSGĐTE tỉnh
-Các cơ quan liên
quan
|
2006-2007
|
|