UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 09 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số:
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương .
(có danh mục và nội dung cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các ngành liên quan;
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 09/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Hóa chất
|
1
|
Cấp giấy xác nhận khai báo hóa
chất sản xuất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo
|
Phần
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp giấy xác nhận khai báo
hóa chất sản xuất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu xác nhận khai báo hóa chất sản xuất thuộc Danh mục hóa chất
phải khai báo đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Văn Phòng Sở Công thương tỉnh Điện Biên trước ngày 31 tháng 1 hàng năm.
Công chức tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ, nếu:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: viết
phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường thẩm
định hồ sơ; nếu đủ điều kiện giải quyết thì trình lãnh đạo Sở ký Giấy xác
nhận. Nếu từ chối cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả trao giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn Phòng - Sở Công Thương Điện Biên.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Bản khai báo hóa chất (Phụ
lục 1 ban hành theo Thông tư 40/2011/TT-BCT)
- Phiếu an toàn hóa chất (Phụ
lục 17 ban hành theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT)
(Trường hợp hóa chất đã được
khai báo trước đó tại Sở Công thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất
nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất
không thay đổi).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Sở Công thương tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
- Bản khai báo hóa chất (Phụ
lục 1)
- Phiếu an toàn hóa chất (Phụ
lục 17)
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Điều 43 Luật Hóa chất ngày
21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất;
- Khoản 11, Điều 1 của Nghị
định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa Chất;
-
Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công thương quy
định cụ thể một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT
ngày 14/11/2011 của Bộ Công thương quy định về khai báo hoá chất;
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương.
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công
thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN
KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư
số: /2011/TT-BCT
ngày tháng năm 2011
của Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất.
Phần
I
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản
xuất hoặc nhập khẩu hóa chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện
thoại: Fax: Email:
|
5. Họ và tên người đại diện
pháp luật: Chức vụ:
|
6. Loại hình hoạt động: Sản
xuất □ Nhập khẩu
□ Sử dụng □
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử
dụng, bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
9. Các thông tin khác:
- Họ tên người phụ trách khai
báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
Phần
II
THÔNG
TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT
|
Mã
HS
|
Mã
CAS
|
Tên
thương mại
|
Tên
IUPAC
|
Công
thức hóa học
|
Khối
lượng
|
Mục
đích sản xuất
|
Xuất
xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice):
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu:
Quốc gia:
Cửa khẩu nhập hóa chất:
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông
tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số
26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 39/2011/TT-BCT./.
|
….....................,
ngày … tháng … năm 20…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú: Khối lượng được khai
theo tổng số lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai
theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
Phụ lục 17: (Thông tư
số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010)
PHIẾU
AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm
|
Logo của doanh nghiệp
(không bắt buộc)
|
Số CAS: Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các
tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
I.
NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
|
- Tên thường gọi của chất:
|
Mã sản phẩm (nếu có)
|
- Tên thương mại:
|
- Tên khác (không là tên khoa
học):
|
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập
khẩu, địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường
hợp khẩn cấp:
|
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
|
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn
gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
II.
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
|
Tên
thành phần nguy hiểm
|
Số
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
(%
theo trọng lượng)
|
Thành phần 1
|
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác,
xem ghi chú
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có)
|
|
|
|
III.
NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm
(theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU,
Mỹ, OSHA…)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp
xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh,
biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối với môi trường thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo
quản, sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu
chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
|
IV.
BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
|
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc
theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc
trên da (bị dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc
theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo
đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều
trị (nếu có)
|
V.
BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
|
1. Xếp loại về tính cháy (dễ
cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy…)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ
(tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát …)
4. Các chất dập cháy thích hợp
và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo
hộ cần thiết khi chữa cháy
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy,
nổ (nếu có)
|
VI.
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở
diện rộng
|
VII.
YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp
dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong
hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp
dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ,
các chất cần tránh bảo quản chung…)
|
VIII.
TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các biện pháp hạn chế tiếp
xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực
làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …)
2. Các phương tiện bảo hộ cá
nhân khi làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong
trường hợp xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm,
khử độc…)
|
IX.
ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (0C)
|
Màu sắc
|
Điểm nóng chảy (0C)
|
Mùi đặc trưng
|
Điểm bùng cháy (0C)
(Flash point) theo phương pháp xác định
|
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở
nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Nhiệt độ tự cháy (0C)
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở
nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên
(% hỗn hợp với không khí)
|
Độ hòa tan trong nước
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới
(% hỗn hợp với không khí)
|
Độ PH
|
Tỷ lệ hóa hơi
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
Các tính chất khác nếu có
|
X.
MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt,
độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập…)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản
phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn
mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh);
- Các chất có phản ứng sinh
nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …);
- Phản ứng trùng hợp.
|
XI.
THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
Tên
thành phần
|
Loại
ngưỡng
|
Kết
quả
|
Đường
tiếp xúc
|
Sinh
vật thử
|
Thành
phần 1
|
LC,
LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép…
|
mg/m3
|
Da,
hô hấp…
|
Chuột,
thỏ…
|
Thành
phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
|
Thành
phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với
người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen …)
2. Các ảnh hưởng độc khác
|
XII.
THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
|
1.
Độc tính với sinh vật
|
Tên
thành phần
|
Loại
sinh vật
|
Chu
kỳ ảnh hưởng
|
Kết
quả
|
Thành
phần 1
|
|
|
|
Thành
phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2.
Tác động trong môi trường
|
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân
hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm
phân hủy sinh học
|
XIII.
YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
|
1. Thông tin quy định tiêu hủy
(thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất
thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu
hủy, biện pháp xử lý
|
XIV.
YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
|
Tên
quy định
|
Số
UN
|
Tên
vận chuyển đường biển
|
Loại,
nhóm hàng nguy hiểm
|
Quy
cách đóng gói
|
Nhãn
vận chuyển
|
Thông
tin bổ sung
|
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10/3/2005 của CP quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về vận chuyển hàng
nguy hiểm quốc tế của EU, USA…
|
|
|
|
|
|
|
XV.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
|
1. Tình trạng khai báo, đăng
ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã
tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo
quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
|
XVI.
THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
|
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung
gần nhất:
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an
toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về
hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa
rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu
này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và
tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo
từ “nếu có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần
thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông
tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không
phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hóa
hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có
sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ
ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất
định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất
gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong
phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm
lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;