Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 09/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/04/2019
Ngày có hiệu lực 15/04/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 03 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ, MỨC HỖ TRỢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ, quy định chi tiết về giá sản phm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tin sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa (chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm).

2. Giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.

3. Giá cấp nước để nuôi trồng thủy sản (chi tiết theo phụ lục số 02 đính kèm).

4. Giá cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu (chi tiết theo phụ lục số 03 đính kèm).

5. Tiêu thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá tối đa bằng 5% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

6. Tỷ lệ phân chia theo giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (Chi tiết theo phụ lục số 04 đính kèm).

7. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại điều này chưa có thuế giá trị gia tăng (theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung hiện hành).

Điều 2. Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

Mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bằng 100% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều 1.

Điều 3. Quyết định này có hiệu thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Thời gian thực hiện giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ ngày 01/07/2018 đến năm 2020.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, NN & PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QLPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch HĐND, UBND tỉnh;
- Trưng Đoàn đại biểu Quốc hội tnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm CNTT (VP UBND tỉnh);
- Lưu VP; Thư (50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC SỐ 01

GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG LÚA
Ban hành kèm theo Quyết định số: 09//2019/QĐ-UBND ngày 03/4/2019 của UBND tỉnh Hải Dương)

[...]