ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 23 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO
DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM HỌC 2011
– 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015; PHÍ DỰ THI NGHỀ PHỔ THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ban hành ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015;
Căn cứ ý kiến thoả thuận của
Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 55/HĐND-TT ngày 19/3/2012 và Văn bản số
58/HĐND-TT ngày 20/3/2012;
Theo đề nghị của các sở: Tài
chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình liên Sở
số 04/TTr-GD&ĐT-TC-LĐTBXH ngày 03/01/2012 và Tờ trình liên Sở số
72/TC-GD&ĐT ngày 30/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2.
Thực hiện không thu phí dự thi nghề phổ thông đối với cơ
sở giáo dục, dạy nghề trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm học 2011 - 2012. Nguồn
kinh phí để tổ chức thực hiện thi nghề phổ thông sử dụng từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên của sự nghiệp giáo dục hàng năm.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 15/2004/QĐ-UB ngày 12/01/2004 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc điều chỉnh mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo trên
địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 17/6/2005 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc chế độ thu học phí đối với chỉ tiêu đào tạo chính quy không được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; Quyết định 232/QĐ-UB ngày 11/5/2004 của
UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ
sở đào tạo tỉnh Lào Cai.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục
và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC
2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở giáo dục mầm non: Nhà
trẻ, mẫu giáo;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông:
Trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
d) Cơ sở giáo dục đại học và sau
đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, đại
học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
đ) Các cơ sở giáo dục khác: Nhóm
trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp xoá mù chữ, lớp ngoại ngữ,
lớp tin học, lớp dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà
trường, lớp dành cho trẻ em tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp
chuyên nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
e) Cơ sở giáo dục thường xuyên:
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Trung tâm học tập cộng đồng.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo thống nhất về mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Lào Cai từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;
2. Là căn cứ để ngân sách cấp bù
học phí cho các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí; cấp bù học phí cho các
cơ sở giáo dục trong trường hợp khi xảy ra thiên tai.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Mức thu học phí được quy định
cho từng khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển ban
hành theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc;
Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc.
1. Mức thu học phí đối với giáo
dục mầm non và phổ thông công lập
a) Đối với
chương trình đại trà.
- Mức thu học phí năm học 2011 -
2012
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh
Số
TT
|
Chia
theo khu vực
|
Mức
học phí
|
Mầm
non
|
THCS
|
THPT
|
1
|
Đối với các phường, thị trấn,
xã thuộc khu vực I
|
100
|
80
|
100
|
2
|
Đối với các xã thuộc khu vực
II
|
40
|
30
|
40
|
3
|
Đối với các xã thuộc khu vực
III
|
20
|
15
|
20
|
- Mức thu học phí từ năm học 2012
- 2013 trở đi sẽ điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
b) Đối với chương trình chất lượng
cao.
Các trường mầm non và phổ thông
xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Tài
chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép đồng thời phải
thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Mức thu học phí của giáo dục
mầm non và phổ thông ngoài công lập
Đối với cơ sở giáo dục ngoài
công lập được tự quyết định mức thu học phí, mức thu học phí phải dựa trên cơ sở
chi phí dịch vụ và khả năng đóng góp của nhân dân trong vùng và phải thông báo
công khai mức thu học phí cho từng năm học.
Điều 4. Mức
thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
1. Mức học phí đối với chương
trình đại trà.
a) Đào tạo trình độ Tiến sỹ.
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
880
|
1.050
|
1.210
|
1.370
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
980
|
1.200
|
1.410
|
1.620
|
3. Y dược
|
1.130
|
1.420
|
1.710
|
2.000
|
b) Đào tạo trình độ Thạc sỹ
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
530
|
630
|
720
|
820
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
590
|
720
|
840
|
970
|
3. Y dược
|
680
|
850
|
1.020
|
1.200
|
c) Đào tạo trình độ Đại học.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
355
|
420
|
485
|
550
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
395
|
480
|
565
|
650
|
3. Y dược
|
455
|
570
|
685
|
800
|
d) Đào tạo trình độ Cao đẳng.
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
280
|
330
|
380
|
440
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
310
|
380
|
450
|
520
|
3. Y dược
|
360
|
450
|
540
|
640
|
đ) Đào tạo trình độ Trung cấp
chuyên nghiệp.
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
Nhóm
ngành
|
Năm
học 2011 - 2012
|
Năm
học 2012 - 2013
|
Năm
học 2013 - 2014
|
Năm
học 2014 - 2015
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
240
|
290
|
330
|
380
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
270
|
330
|
390
|
450
|
3. Y dược
|
310
|
390
|
470
|
560
|
e) Đào tạo trình độ Trung cấp
nghề, cao đẳng nghề.
Đơn
vị: nghìn đồng/tháng/sinh viên
TÊN
MÃ NGHỀ
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1. Báo chí và thông tin pháp
luật
|
170
|
190
|
190
|
200
|
190
|
210
|
200
|
220
|
2. Toán và thống kê
|
180
|
190
|
190
|
210
|
200
|
220
|
220
|
230
|
3. Nhân văn: Khoa học xã hội
và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
190
|
200
|
200
|
220
|
210
|
230
|
220
|
240
|
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
220
|
250
|
220
|
260
|
240
|
280
|
250
|
290
|
5. Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
|
240
|
260
|
250
|
270
|
260
|
290
|
280
|
300
|
6. Nghệ thuật
|
260
|
290
|
280
|
310
|
300
|
330
|
320
|
340
|
7. Sức khỏe
|
270
|
300
|
290
|
310
|
300
|
340
|
320
|
350
|
8. Thú y
|
290
|
320
|
310
|
340
|
330
|
350
|
340
|
380
|
9. Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biên
|
300
|
330
|
310
|
340
|
340
|
370
|
350
|
380
|
10. An ninh, quốc phòng
|
320
|
350
|
340
|
370
|
360
|
390
|
380
|
420
|
11. Máy tính và công nghệ
thông tin; công nghệ kỹ thuật
|
340
|
380
|
360
|
400
|
380
|
420
|
410
|
450
|
12. Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
350
|
380
|
370
|
410
|
390
|
430
|
420
|
460
|
13. Khoa học tự nhiên
|
360
|
390
|
380
|
420
|
400
|
440
|
420
|
460
|
14. Khác
|
370
|
400
|
390
|
430
|
420
|
460
|
440
|
480
|
15. Dịch vụ vận tải
|
410
|
450
|
430
|
480
|
460
|
500
|
480
|
540
|
2. Mức học phí đối với chương
trình chất lượng cao.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình giáo dục chất lượng cao được
chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công
khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.
3. Mức thu học phí đối với sơ cấp
nghề và dạy nghề thường xuyên.
Mức thu theo thỏa thuận với người
học nghề.
4. Mức thu học phí của giáo dục
thường xuyên
Học phí đào tạo theo phương thức
giáo dục thường xuyên bằng mức học phí chính quy cùng cấp học theo khu vực.
5. Mức thu học phí đào tạo theo
tín chỉ.
Mức thu học phí của một tín chỉ
được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào
tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học
phí tín chỉ =
|
Tổng
học phí toàn khóa
|
Tổng
số tín chỉ toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu
học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
Chương III
TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG NGUỒN THU HỌC PHÍ
Điều 5. Tổ
chức thu học phí
1. Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả
học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên,
dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số
tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, học phí được thu 10
tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ
sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu
theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa
học nếu thu theo năm học.
2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm
tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc nhà nước.
Biên lai thu học phí theo quy định
của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quản
lý, sử dụng nguồn học phí
1. Cơ sở giáo dục công lập gửi
toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước.
Cơ sở giáo dục ngoài công lập gửi
toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản
để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi
loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học
phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của
cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở
giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách
nhà nước hàng năm.
4. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng
học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập và Phòng Giáo dục và Đào tạo sử dụng học phí theo quy định hiện hành
sau khi trích 40% nguồn thu để cải cách tiền lương.
5. Cơ sở giáo dục ngoài công lập
sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ, UBND tỉnh về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn thực hiện
chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.
b) Chủ trì, phối hợp với các
ngành có liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện
việc quản lý, sử dụng học phí.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp trong việc hướng dẫn
thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, quản lý và sử dụng nguồn học phí.
b) Phối hợp với các ngành có
liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản
lý, sử dụng học phí.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện, quản lý và sử dụng học phí trên địa bàn.
b) Phối hợp với các ngành có
liên quan của tỉnh trong việc kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiện việc quản
lý, sử dụng học phí.
4. Các cơ sở giáo dục và đào tạo:
Tổ chức thu, quản lý nguồn thu học phí theo quy định.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Quy định về mức thu học phí đối
với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
được thực hiện từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Riêng đối với mức thu học phí
giáo dục mầm non và phổ thông công lập, mức thu này chỉ áp dụng cho năm học
2011 - 2012, các năm tiếp theo sẽ điều chỉnh theo chỉ số tiêu dùng bình quân hằng
năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.