ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 14 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử
lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính
và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị
quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số 67/TTr-STP ngày 03 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
này quy định nội dung chi và mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An, như
sau:
1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng:
a) Quyết định
này quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan,
tổ chức pháp chế có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm
tra văn bản do cơ quan, tổ chức khác ban hành và thực hiện công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản theo quy định được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa gồm:
- Sở Tư pháp.
- Tổ chức pháp
chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phòng Tư pháp
cấp huyện.
- Các cơ quan,
tổ chức khác được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
2. Nội dung
chi:
a) Chi tổ chức
các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp
bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
tại cơ quan kiểm tra.
b) Chi công tác
phí cho các đoàn công tác thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn hoặc
theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
c) Chi điều
tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản.
d) Chi lấy ý kiến
chuyên gia: Trong trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành,
lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì người đứng đầu
cơ quan, tổ chức pháp chế quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.
đ) Chi báo cáo
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, theo địa bàn,
theo ngành, lĩnh vực của HĐND và UBND tỉnh, cấp huyện; báo cáo đánh giá về văn
bản trái pháp luật.
e) Chi công bố
kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
g) Chi hỗ trợ
cán bộ, công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp
luật. Trường hợp nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế độ chi hỗ trợ
kiểm tra văn bản theo quy định này.
h) Chi tổ chức
đội ngũ cộng tác viên kiểm tra văn bản:
- Chi hợp đồng
có thời hạn với cộng tác viên kiểm tra văn bản; chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản xin ý kiến.
- Chi thanh
toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa
bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực.
i) Chi xây dựng
hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Chi rà soát,
xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm
tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm
tra văn bản; chi rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3
Điều 62 Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ.
- Chi tổ chức
thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản;
trang bị sách, báo, tạp chí.
- Chi tổ chức mạng
lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu; duy trì,
bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của hệ thống công nghệ
thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cứng, phần mềm, nâng cấp, cải tạo
cơ sở vật chất, dịch vụ khác); chi ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
vào công việc chuyên môn (bao gồm cả việc tin học hóa hệ cơ sở dữ liệu).
k) Chi cho các
hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
l) Các nội dung
chi khác liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
Chi tổ chức
nghiên cứu khoa học về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; tập huấn; hướng
dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán
bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng
tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản; chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công
tác kiểm tra, xử lý văn bản; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một
số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ
thống hóa văn bản pháp luật.
3. Mức chi cụ
thể:
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
(1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia
họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp
bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật tại cơ quan kiểm tra
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với
văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01
báo cáo/ 01 văn bản
|
600
|
450
|
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra văn bản khi phát hiện văn bản trái pháp luật
|
01
văn bản
|
100
|
70
|
Nếu có chế độ phụ cấp trách nhiệm
theo nghề đối với người làm nhiệm vụ kiểm tra văn bản thì không thực hiện chế
độ này
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01
văn bản
|
140
|
100
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01
văn bản
|
300
|
220
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật
|
01
báo cáo
|
200
|
150
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực của HĐND
và UBND tỉnh, cấp huyện
|
01
báo cáo
|
1.000
|
750
|
|
|
Trường hợp phải thuê các
chuyên gia bên ngoài cơ quan
|
01
báo cáo
|
1.500
|
1.100
|
|
6
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
7
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để
lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản; rà
soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 62 Nghị định
số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ
|
01
văn bản
|
100
|
70
|
|
b
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí …
phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
|
-
|
Đối với việc thu thập những thông
tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ
chi hợp pháp
|
-
|
Đối với việc phân loại, xử lý
thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01
tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
50
|
Không áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu
điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
8
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ
chi hợp pháp
|
9
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …
|
|
|
|
Căn cứ hóa đơn, chứng từ chi
tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Sở Tư pháp
phối hợp với Sở Tài chính, các ngành chức năng có liên quan và địa phương triển
khai, kiểm tra việc thực hiện các mức chi theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố Tân An thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Phòng NCKT; NCTCD; QTTV;
- Lưu: VT.STP.THY.
MUC CHI-KIEM TRA VBQPPL
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|