Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 09/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/04/2011
Ngày có hiệu lực 18/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Cường
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2011/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ, PHƯƠNG TIỆN XE THÔ SƠ VÀ SỨC NGƯỜI ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 477/TTr-STC ngày 05 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các trường hợp sau:

1. Xác định: Cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước, đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với các mặt hàng thực hiện chính sách miền Núi theo quy định. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp đã nêu ở Điểm 1 Điều này.

Điều 2. Cước vận tải hàng hoá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong mọi trường hợp vận chuyển hàng hoá theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 thì không được cao hơn mức cước đã được quy định tại biểu cước vận chuyển ban hành kèm theo Quyết định này.

Đối với khối lượng hàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.

Trường hợp giá nhiên liệu trên thị trường tăng, giảm từ 10% đến dưới 20% so với giá nhiên liệu tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành (giá xăng A92: 21.300 đồng/lít và dầu Diesel 0,05S: 21.100đồng/lít), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan thống nhất điều chỉnh giá cước vận tải phù hợp, báo cáo UBND tỉnh và hướng dẫn thực hiện cụ thể.

Khi giá nhiên liệu trên thị trường tăng, giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông -Vận tải, các ngành liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan hương dẫn thực hiện chi tiết Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
 - Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục quản lý giá- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TV.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP;
- Lưu VT, TM..

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)

I. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

1. Cước vận tải bằng ô tô có trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên

1.1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch xây các loại.

Đơn vị tính: đồng/tấn.km

Loại đường

Cự ly (km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường
loại 4

Đường loại 5

Đường trên loại 5

A

1

2

3

4

5

6

1

15.492

18.435

27.100

39.294

56.977

68.372

2

8.576

10.205

15.002

21.752

31.542

37.851

3

6.169

7.342

10.792

15.647

22.690

27.228

4

5.049

6.009

8.830

12.806

18.568

22.282

5

4.426

5.267

7.743

11.226

16.280

19.536

6

4.000

4.761

6.996

10.147

14.712

17.654

7

3.688

4.388

6.451

9.353

13.564

16.276

8

3.444

4.100

6.025

8.736

12.667

15.201

9

3.245

3.862

5.677

8.230

11.934

14.321

10

3.082

3.668

5.392

7.818

11.334

13.601

11

2.941

3.499

5.146

7.458

10.817

12.980

12

2.811

3.345

4.916

7.129

10.338

12.406

13

2.678

3.187

4.684

6.792

9.848

11.818

14

2.556

3.043

4.471

6.484

9.400

11.280

15

2.443

2.907

4.274

6.197

8.985

10.782

16

2.340

2.786

4.094

5.937

8.609

10.331

17

2.268

2.700

3.967

5.754

8.343

10.012

18

2.210

2.631

3.867

5.607

8.130

9.757

19

2.147

2.553

3.754

5.444

7.895

9.474

20

2.075

2.470

3.630

5.262

7.630

9.156

21

1.992

2.371

3.483

5.051

7.325

8.791

22

1.914

2.277

3.350

4.855

7.040

8.449

23

1.845

2.197

3.228

4.681

6.786

8.143

24

1.784

2.125

3.120

4.526

6.562

7.874

25

1.726

2.055

3.021

4.379

6.349

7.619

26

1.671

1.989

2.924

4.238

6.144

7.373

27

1.616

1.923

2.827

4.097

5.942

7.131

28

1.560

1.856

2.730

3.959

5.738

6.885

29

1.508

1.795

2.636

3.823

5.544

6.653

30

1.461

1.737

2.556

3.704

5.372

6.447

31-35

1.416

1.685

2.479

3.594

5.209

6.251

36-40

1.378

1.640

2.410

3.494

5.068

6.082

41-45

1.347

1.605

2.357

3.417

4.955

5.946

46-50

1.320

1.571

2.307

3.347

4.852

5.823

51-55

1.295

1.541

2.465

3.284

4.761

5.713

56-60

1.273

1.513

2.227

3.228

4.681

5.617

61-70

1.253

1.491

2.191

3.179

4.609

5.531

71-80

1.237

1.472

2.163

3.137

4.548

5.458

81-90

1.223

1.455

2.138

3.101

4.498

5.398

91-100

1.212

1.441

2.119

3.073

4.457

5.348

Từ 101 Km trở lên

1.203

1.433

2.105

3.051

4.426

5.311

 

1.2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần so với cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn, các loại tranh tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...

[...]