Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 09/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Thương mại,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 18 tháng 4 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa
10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003
về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; số
75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 về việc Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về
việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định
số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 477/TTr-STC ngày 05 tháng
4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các trường hợp sau:
1. Xác định: Cước vận chuyển hàng hoá thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước, đơn giá trợ giá, trợ cước vận chuyển đối với các mặt hàng thực hiện chính sách miền Núi theo quy định. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp đã nêu ở Điểm 1 Điều này.
Điều 2. Cước vận tải hàng hoá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong mọi trường hợp vận chuyển hàng hoá theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 thì không được cao hơn mức cước đã được quy định tại biểu cước vận chuyển ban hành kèm theo Quyết định này.
Đối với khối lượng hàng hoá đã ký Hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Trường hợp giá nhiên liệu trên thị trường tăng, giảm từ 10% đến dưới 20% so với giá nhiên liệu tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành (giá xăng A92: 21.300 đồng/lít và dầu Diesel 0,05S: 21.100đồng/lít), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan thống nhất điều chỉnh giá cước vận tải phù hợp, báo cáo UBND tỉnh và hướng dẫn thực hiện cụ thể.
Khi giá nhiên liệu trên thị trường tăng, giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông -Vận tải, các ngành liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Giao thông - Vận tải và các ngành liên quan hương dẫn thực hiện chi tiết Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)
I. CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
1. Cước vận tải bằng ô tô có trọng tải đăng ký từ 3 tấn trở lên
1.1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sạn (sỏi), đá xay, gạch xây các loại.
Đơn vị tính: đồng/tấn.km
Loại đường Cự ly (km) |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường |
Đường loại 5 |
Đường trên loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
15.492 |
18.435 |
27.100 |
39.294 |
56.977 |
68.372 |
2 |
8.576 |
10.205 |
15.002 |
21.752 |
31.542 |
37.851 |
3 |
6.169 |
7.342 |
10.792 |
15.647 |
22.690 |
27.228 |
4 |
5.049 |
6.009 |
8.830 |
12.806 |
18.568 |
22.282 |
5 |
4.426 |
5.267 |
7.743 |
11.226 |
16.280 |
19.536 |
6 |
4.000 |
4.761 |
6.996 |
10.147 |
14.712 |
17.654 |
7 |
3.688 |
4.388 |
6.451 |
9.353 |
13.564 |
16.276 |
8 |
3.444 |
4.100 |
6.025 |
8.736 |
12.667 |
15.201 |
9 |
3.245 |
3.862 |
5.677 |
8.230 |
11.934 |
14.321 |
10 |
3.082 |
3.668 |
5.392 |
7.818 |
11.334 |
13.601 |
11 |
2.941 |
3.499 |
5.146 |
7.458 |
10.817 |
12.980 |
12 |
2.811 |
3.345 |
4.916 |
7.129 |
10.338 |
12.406 |
13 |
2.678 |
3.187 |
4.684 |
6.792 |
9.848 |
11.818 |
14 |
2.556 |
3.043 |
4.471 |
6.484 |
9.400 |
11.280 |
15 |
2.443 |
2.907 |
4.274 |
6.197 |
8.985 |
10.782 |
16 |
2.340 |
2.786 |
4.094 |
5.937 |
8.609 |
10.331 |
17 |
2.268 |
2.700 |
3.967 |
5.754 |
8.343 |
10.012 |
18 |
2.210 |
2.631 |
3.867 |
5.607 |
8.130 |
9.757 |
19 |
2.147 |
2.553 |
3.754 |
5.444 |
7.895 |
9.474 |
20 |
2.075 |
2.470 |
3.630 |
5.262 |
7.630 |
9.156 |
21 |
1.992 |
2.371 |
3.483 |
5.051 |
7.325 |
8.791 |
22 |
1.914 |
2.277 |
3.350 |
4.855 |
7.040 |
8.449 |
23 |
1.845 |
2.197 |
3.228 |
4.681 |
6.786 |
8.143 |
24 |
1.784 |
2.125 |
3.120 |
4.526 |
6.562 |
7.874 |
25 |
1.726 |
2.055 |
3.021 |
4.379 |
6.349 |
7.619 |
26 |
1.671 |
1.989 |
2.924 |
4.238 |
6.144 |
7.373 |
27 |
1.616 |
1.923 |
2.827 |
4.097 |
5.942 |
7.131 |
28 |
1.560 |
1.856 |
2.730 |
3.959 |
5.738 |
6.885 |
29 |
1.508 |
1.795 |
2.636 |
3.823 |
5.544 |
6.653 |
30 |
1.461 |
1.737 |
2.556 |
3.704 |
5.372 |
6.447 |
31-35 |
1.416 |
1.685 |
2.479 |
3.594 |
5.209 |
6.251 |
36-40 |
1.378 |
1.640 |
2.410 |
3.494 |
5.068 |
6.082 |
41-45 |
1.347 |
1.605 |
2.357 |
3.417 |
4.955 |
5.946 |
46-50 |
1.320 |
1.571 |
2.307 |
3.347 |
4.852 |
5.823 |
51-55 |
1.295 |
1.541 |
2.465 |
3.284 |
4.761 |
5.713 |
56-60 |
1.273 |
1.513 |
2.227 |
3.228 |
4.681 |
5.617 |
61-70 |
1.253 |
1.491 |
2.191 |
3.179 |
4.609 |
5.531 |
71-80 |
1.237 |
1.472 |
2.163 |
3.137 |
4.548 |
5.458 |
81-90 |
1.223 |
1.455 |
2.138 |
3.101 |
4.498 |
5.398 |
91-100 |
1.212 |
1.441 |
2.119 |
3.073 |
4.457 |
5.348 |
Từ 101 Km trở lên |
1.203 |
1.433 |
2.105 |
3.051 |
4.426 |
5.311 |
1.2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần so với cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn, các loại tranh tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...