ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25
tháng 3 năm 2024
|
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC VỤ CÁN BỘ VÀ CHỨC DANH CÔNG
CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30
tháng 12 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình
độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng
6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo
của giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 640/TTr-SNV ngày 12 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu
chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã phải đáp ứng những tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Điều 3. Tiêu chuẩn
cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Thực hiện theo khoản
1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy
định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí
thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp
xã: Thực hiện theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện theo khoản 3 Điều 8 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
4. Trường hợp cán bộ cấp xã làm việc tại xã đảo và
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn yêu cầu trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ
thể của từng chức danh công chức cấp xã
1. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực
hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
2. Các chức danh công chức Văn phòng - thống kê; Địa
chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa
chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán;
Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội: Thực hiện theo khoản 2 Điều 10 Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
Ngành
đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của các chức danh công chức cấp xã thực hiện quy
định tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
3. Trường hợp công chức cấp xã làm việc tại xã đảo
và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn yêu cầu trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
4. Các chức
danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này, khi được bố trí từ 02 người
trở lên thì phải nêu cụ thể lĩnh vực phụ trách được quy định trong phụ lục đính
kèm Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp công chức cấp xã được tuyển dụng, tiếp
nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và đáp ứng về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại các văn bản hướng dẫn việc tuyển dụng,
tiếp nhận công chức cấp xã tại thời điểm tuyển dụng, tiếp nhận thì được tiếp tục
bố trí đúng chức danh công chức khi tuyển dụng, tiếp nhận.
2. Trường hợp do yêu cầu công tác cán bộ hoặc công
tác khác mà công chức cấp xã đã được bố trí vào chức danh công chức cấp xã khác
với các chức danh công chức khi được tuyển dụng, tiếp nhận mà có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ không phù hợp với ngành đào tạo đối với chức danh công chức
cấp xã theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này thì trong thời hạn 05
năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành phải bố trí, sắp xếp giữ các
chức danh công chức cấp xã phù hợp với ngành đào tạo theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện
Quyết định này đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn.
4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định tại các văn bản mới.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2024 và thay thế các Quyết
định sau:
a) Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành quy định
về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày
22 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 2 của Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Chính quyền địa phương - Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bến Tre;
- Ban TT.UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Bến Tre;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Thường trực các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Phòng TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ (kèm lĩnh vực phụ trách)
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
1
|
Văn phòng - thống kê
|
|
1.1
|
Phụ
trách Văn phòng, Nội vụ
|
Các ngành về Hành
chính, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Công
nghệ thông tin.
|
1.2
|
Phụ trách Thống kê -
Kinh tế tổng hợp
|
Các ngành về Kinh tế,
Quản trị kinh doanh, Thống Kê, Luật.
|
1.3
|
Phụ trách Trực một cửa,
Cải cách hành chính, Xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số
|
Các ngành về Văn thư -
Lưu trữ, Lưu trữ học, Quản trị văn phòng, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản
trị nhân lực, Luật, Công nghệ thông tin.
|
2
|
Địa chính - xây dựng
- đô thị và môi trường hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
|
|
2.1
|
Phụ trách Địa chính
|
Các ngành về Địa chính,
Quản lý đất đai, Trắc địa - bản đồ.
|
2.2
|
Phụ trách Xây dựng
|
Các
ngành về Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch; các ngành về
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng.
|
2.3
|
Phụ trách Đô thị
|
Các ngành về Kiến trúc
và quy hoạch, Đô thị.
|
2.4
|
Phụ trách Nông nghiệp
|
Các ngành về Nông nghiệp,
Lâm nghiệp, Thủy sản, Thú y.
|
2.5
|
Phụ trách Môi trường
|
Các ngành về Khoa học
môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường,
Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học.
|
3
|
Tài chính - kế toán
|
Các ngành về Kế toán,
Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng.
|
4
|
Tư pháp - hộ tịch
|
|
4.1
|
Phụ trách chung
|
Thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 72 Luật Hộ tịch năm 2014.
|
4.2
|
Phụ trách Hộ tịch kiêm
bộ phận một cửa
|
Thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 72 Luật Hộ tịch năm 2014.
|
5
|
Văn hóa - xã hội
|
|
5.1
|
Phụ
trách Văn hóa, thông tin, truyền thông, thể dục, thể thao, du lịch, y tế,
giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc
|
Các ngành về Quản lý văn
hóa, Văn hóa, Tôn giáo học, Việt Nam học; các ngành Báo chí và Truyền thông,
Công nghệ thông tin; Quản lý thông tin, Quản lý thể dục thể thao, Du lịch, Y
tế, Giáo dục, Hành chính, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Quản trị nhân lực.
|
5.2
|
Phụ
trách Thương binh, xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội
|
Các ngành về Công tác
xã hội, Xã hội học, Lao động - Xã hội, Quản trị nhân lực, Hành chính, Quản lý
nhà nước, Tâm lý học, Bảo hiểm, Luật.
|
5.3
|
Phụ
trách Lao động, giảm nghèo, gia đình, trẻ em, thanh niên
|
Các ngành về Công tác
xã hội, Quan hệ lao động, Lao động - Xã hội, Xã hội học, Nhân học, Gia đình học,
Tâm lý học, Hành chính, Quản lý nhà nước, Quản trị nhân lực, Luật, Kinh tế,
Kinh tế nông nghiệp.
|
6
|
Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự
|
Thực hiện theo quy định
của pháp luật chuyên ngành (Ngành Quân sự cơ sở).
|