ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 29
tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ
NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU NHIỆM VỤ CỦA TỪNG CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều Luật cán bộ, công
chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số
26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 243/TTr-SNV ngày 28 tháng 3 năm 2024 về việc quy định
tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
cấp xã) và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công
chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã quy định
tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ- CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
Điều 2.
Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
3. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
Việt Nam cấp xã
a) Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ: Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
b) Các tiêu chuẩn khác thực hiện
theo khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 3.
Tiêu chuẩn cụ thể của công chức cấp xã
1. Công chức Chỉ huy trưởng Ban
Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về
quân sự.
2. Các chức danh: Văn phòng -
Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn)
hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính -
Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội, thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 4.
Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Công chức Chỉ huy trưởng Ban
chỉ huy Quân sự cấp xã: Ngành quân sự cơ sở.
2. Công chức Văn phòng - Thống
kê, gồm các ngành: Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản
lý công; Hệ thống thông tin; Quản lý thông tin; Quản trị văn phòng; Quản trị
nhân lực; Công nghệ thông tin; Luật; Thống kê; Chính trị học; Lưu trữ học; Mạng
máy tính và truyền thông dữ liệu; Thống kê kinh tế; Văn thư - lưu trữ; Lưu trữ
hoặc ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
3. Công chức Địa chính - Xây dựng
- Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp
- Xây dựng và Môi trường (đối với xã), gồm các ngành: Quản lý đất đai; Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông; Kiến trúc; Quản lý tài nguyên và môi trường;
Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Kiến trúc đô thị; Quản lý đô thị và
công trình; Kỹ thuật xây dựng; Xây dựng cầu đường; Đô thị học; Quản lý xây dựng;
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Công nghệ
kỹ thuật giao thông; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Sinh học; Khuyến nông; Công
nghệ sau thu hoạch; Chăn nuôi; Khoa học cây trồng; Nông nghiệp; Nông học; Phát
triển nông thôn; Kinh tế nông nghiệp; Lâm học; Lâm sinh; Công nghệ sinh học; Quản
lý tài nguyên rừng; Nuôi trông thủy sản; Quản lý thủy sản; Khai thác thủy sản
hoặc ngành đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
4. Công chức Tài chính - Kế
toán, gồm các ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng hoặc ngành đào tạo
khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
5. Công chức Tư pháp - Hộ tịch,
gồm các ngành: Luật; Pháp luật; Luật hiến pháp và luật hành chính hoặc ngành
đào tạo khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
6. Công chức Văn hóa - Xã hội,
gồm các ngành: Quản lý văn hóa; Văn hóa học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt
Nam; Văn hóa dân gian; Quản lý thể dục thể thao; Du lịch; Lịch sử; Bảo tàng; Việt
Nam học; Xã hội học; Bảo hiểm; Công tác xã hội; Luật, Quản trị nhân lực; Chính
sách công; Dân tộc học; Tôn giáo học; Quản lý thông tin; Thống kê; Công nghệ
thông tin; Hệ thống thông tin; Công tác thanh thiếu niên; Gia đình học; Chính
trị học; Báo chí; Báo chí học; Công nghệ truyền thông; Truyền thông đại chúng;
Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ lao động; Bảo tồn di sản kiến trúc - đô thị;
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Kế toán hoặc ngành đào tạo khác phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ.
7. Căn cứ các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định cụ thể một số ngành phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã khi xây dựng kế hoạch tuyển
dụng, trong từng kỳ tuyển dụng.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ
bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP; công chức cấp xã
đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà
chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì trong thời hạn 05
năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/ND-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ
tiêu chuẩn theo quy định tại quyết định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ
tiêu chuẩn thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện
chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp cán bộ cấp xã
chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo yêu cầu tại Điều 2 Quyết định này, có nguyện vọng
tiếp tục công tác, thì cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ xem xét
giới thiệu để hiệp thương, bầu cử tiếp tục giữ chức vụ nhiệm kỳ tiếp theo (tái
cử), nhưng phải đảm bảo đến ngày 01/8/2028 đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại Điều 2 Quyết định này. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì
thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản
biên chế theo quy định của Chính phủ.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2024.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan theo dõi, thanh tra, kiểm tra và báo cáo việc thực hiện
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các vụ: CQĐP, Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hằng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|