Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã; ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 03/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/02/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Võ Đức Trong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 02 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 802/TTr-SNV ngày 29 tháng 12 năm 2023 và Công văn số 121/SNV-CCVC ngày 19 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và từng chức danh công chức cấp xã; ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ cấp xã;
b) Công chức cấp xã;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
2. Đối với cán bộ xã làm việc tại các xã thuộc địa bàn biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số thì phải đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Đối với công chức xã làm việc tại các xã thuộc địa bàn biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số thì phải đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.
Điều 4. Ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã
1. Các chuyên ngành hoặc nhóm ngành đào tạo có liên quan của các chức danh công chức cấp xã:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự;
b) Chức danh Văn phòng - Thống kê: Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: hành chính, văn phòng, văn thư - lưu trữ, luật, kinh tế, quản trị học, quản trị kinh doanh, khoa học xã hội và nhân văn, quản trị nhân sự, báo chí - tuyên truyền, thống kê, công nghệ thông tin;
c) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã): Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: địa chính, tài nguyên - môi trường, xây dựng, kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng, giao thông, quy hoạch - kiến trúc, đô thị, hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi, nông nghiệp, khuyến nông và phát triển nông thôn, lâm nghiệp, kinh tế nông - lâm, quản lý đất đai, nông lâm, trồng trọt, cầu đường, kỹ thuật trắc địa bản đồ, chăn nuôi, thú y, nông học, bảo vệ thực vật;