ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
16 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2018/QĐ-UBND
NGÀY NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH VĨNH PHÚC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ- UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính Phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức
kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 583/TTr- STNMT ngày 30 tháng 11 năm 2023; Báo cáo
số 320/BC-STP ngày 13/10/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ
sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Đơn giá được
ban hành bao gồm:
1. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa
chính; Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu có
liên quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Phụ lục đơn giá chi tiết phần
đo đạc lập bản đồ địa chính;
3. Phụ lục đơn giá chi tiết phần
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài liệu khác có liên quan;
Đơn giá này đã bao gồm chi phí
trực tiếp và chi phí quản lý chung theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường.
(Đơn
giá và phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo Quyết định này).”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Đơn giá ban hành kèm theo
Quyết định này là một trong các cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước đối với các sản phẩm đo đạc bản đồ, đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất
đai”.
Điều 2.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá đo
đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định
này. Trường hợp chính sách pháp luật có thay đổi, phát sinh những khó khăn, vướng
mắc khi triển khai, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNHVĨNH PHÚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
I. ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm các thành phần sau:
1. Lưới địa chính;
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa
chính;
3. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản
đồ địa chính;
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính;
5. Trích đo địa chính thửa đất;
6. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
7. Đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
8. Đo đạc xác định mốc giới tại
thực địa
Cụ thể như sau:
Số TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
Loại KK
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH:
|
1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê
tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
4,323,000
|
2
|
5,433,000
|
3
|
6,798,000
|
4
|
8,771,000
|
5
|
11,613,000
|
NN
|
479,000
|
2
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê
tông (có xây tường vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
7,280,000
|
2
|
8,810,000
|
3
|
10,778,000
|
4
|
14,221,000
|
5
|
17,859,000
|
NN
|
479,000
|
3
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê
tông trên hè phố (có xây hố ga, nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
4,815,000
|
2
|
6,566,000
|
3
|
5,435,000
|
4
|
6,857,000
|
5
|
9,061,000
|
NN
|
479,000
|
II
|
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:
|
a
|
Tỷ lệ 1/200
|
ha
|
1
|
34,076,000
|
2
|
39,356,000
|
3
|
45,141,000
|
4
|
51,891,000
|
b
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
1
|
10,016,000
|
2
|
11,507,000
|
3
|
13,299,000
|
4
|
15,469,000
|
5
|
18,049,000
|
c
|
Tỷ lệ 1/1000
|
ha
|
1
|
3,407,000
|
2
|
3,876,000
|
3
|
4,724,000
|
4
|
6,197,000
|
5
|
7,532,000
|
d
|
Tỷ lệ 1/2000
|
ha
|
1
|
1,451,000
|
2
|
1,646,000
|
3
|
1,903,000
|
4
|
2,313,000
|
5
|
2,923,000
|
e
|
Tỷ lệ 1/5000
|
ha
|
1
|
475,000
|
2
|
544,000
|
3
|
628,000
|
4
|
730,000
|
f
|
Tỷ lệ 1/10000
|
ha
|
1
|
220,000
|
2
|
253,000
|
3
|
293,000
|
4
|
341,000
|
III
|
SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TOẠ ĐỘ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH:
|
1
|
Số hoá bản đồ địa chính:
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1
|
328,000
|
2
|
355,000
|
3
|
387,000
|
4
|
424,000
|
5
|
466,000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1
|
126,000
|
2
|
138,000
|
3
|
152,000
|
4
|
169,000
|
5
|
193,000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1
|
50,000
|
2
|
56,000
|
3
|
64,000
|
4
|
75,000
|
5
|
85,000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1
|
10,000
|
2
|
11,000
|
3
|
13,000
|
4
|
14,000
|
2
|
Chuyển đổi bản đồ số dạng
vector từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1
|
350,000
|
2
|
366,000
|
3
|
382,000
|
4
|
399,000
|
5
|
422,000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1
|
100,000
|
2
|
105,000
|
3
|
110,000
|
4
|
115,000
|
5
|
123,000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1
|
29,000
|
2
|
30,000
|
3
|
32,000
|
4
|
33,000
|
5
|
35,000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1
|
4,000
|
2
|
4,000
|
3
|
5,000
|
4
|
5,000
|
IV
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH:
|
a
|
Tỷ lệ 1/200
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
67,5
|
1
|
621,000
|
82,5
|
2
|
732,000
|
97,5
|
3
|
872,000
|
112,5
|
4
|
1,032,000
|
b
|
Tỷ lệ 1/500
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
419,000
|
50
|
2
|
495,000
|
60
|
3
|
588,000
|
70
|
4
|
711,000
|
80
|
5
|
850,000
|
c
|
Tỷ lệ 1/1000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
170,000
|
50
|
2
|
197,000
|
60
|
3
|
230,000
|
70
|
4
|
272,000
|
80
|
5
|
323,000
|
d
|
Tỷ lệ 1/2000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
212,000
|
50
|
2
|
249,000
|
60
|
3
|
293,000
|
70
|
4
|
347,000
|
80
|
5
|
415,000
|
e
|
Tỷ lệ 1/5000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
292,000
|
50
|
2
|
343,000
|
60
|
3
|
410,000
|
70
|
4
|
482,000
|
f
|
Tỷ lệ 1/10000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
552,000
|
50
|
2
|
653,000
|
60
|
3
|
783,000
|
70
|
4
|
925,000
|
V
|
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
|
a
|
Diện tích dưới 100m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1,629,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
2,438,000
|
b
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1,935,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
2,895,000
|
c
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
2,058,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
3,069,000
|
d
|
Từ trên 500 m2 đến 1 000
m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
2,506,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
3,758,000
|
e
|
Từ trên 1 000 m2 Đến 3 000
m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
3,433,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
5,159,000
|
f
|
Từ trên 3 000 m2 đến 10
000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
5,296,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
7,923,000
|
g
|
Từ trên 1ha đến 10 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,2
|
6,355,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,2
|
9,508,000
|
h
|
Từ trên 10ha đến 50 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,3
|
6,884,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,3
|
10,300,000
|
i
|
Từ trên 50ha đến 100 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,4
|
7,414,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,4
|
11,092,000
|
j
|
Từ trên 100ha đến 500 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,6
|
8,473,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,6
|
12,677,000
|
k
|
Từ trên 500ha đến 1000 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,8
|
9,532,000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,8
|
14,262,000
|
VI
|
ĐO ĐẠC. CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH
LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH:
|
|
Được tính bằng 40% mức trích
đo địa chính thửa đất. trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch tính bằng 20%
mức này.
|
VII
|
ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT:
|
1
|
- Trường hợp đo đạc tài sản
thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì thực hiện theo đơn
giá trích đo thửa đất. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính
thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản
khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện
tích tương ứng.
|
2
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực
hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá được tính
như sau:
|
3
|
- Đối với tài sản gắn liền với
đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng 0,70 lần
đơn giá trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác
có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc
riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần
đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu
phải đo) được tính đơn giá bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với
đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì đơn giá đo đạc được tính
bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất.
Trường hợp ranh giới nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá
trích đo địa chính thửa đất mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với
đất.
|
VIII
|
ĐO ĐẠC XÁC ĐỊNH MỐC GiỚI TẠI
THỰC ĐỊA
|
1
|
Mức 1 - Trường hợp đo đạc xác
định mốc giới < 5 điểm
|
|
được tính bằng 70% các hạng mục
tại mục Lưới địa chính bao gồm các mục:
|
1.1.
|
Tiếp điểm có tường vây (Khi
đo lưới đường chuyền)
|
1.2.
|
Đo ngắm theo phương pháp đường
chuyền
|
1.3.
|
Tính toán khi đo đường chuyền
|
1.4.
|
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi
đo đường chuyền
|
2
|
Mức 2 - Trường hợp đo đạc xác
định mốc giới >5 điểm.
|
|
Được tính bằng 50% (Mức 1)
tính từ điểm thứ 6.
|
(Có
phụ lục đơn giá chi tiếp kèm theo)
II. ĐƠN GIÁ
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CÁC TÀI LIỆU
Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận)
bao gồm:
1. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn: áp dụng với
trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã,
thị trấn;
2. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường: áp dụng với trường
hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường;
3. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân: áp dụng với trường hợp đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
4. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đối với tổ chức: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam;
5. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy
chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời
đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi
thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;
6. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy
chứng nhận đồng loạt tại phường: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản
đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ;
7. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng với trường hợp
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với riêng hộ gia đình, cá nhân;
8. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức: áp dụng đối với trường hợp đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với riêng từng tổ chức;
9. Đơn giá đăng ký biến động đất
đai đối với hộ gia đình, cá nhân: áp dụng với trường hợp đăng ký biến động đất
đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
10. Đơn giá đăng ký biến động đất
đai đối với tổ chức: áp dụng với trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam;
11. Trích lục hồ sơ địa chính;
12. Quét hồ sơ đăng ký đất đai,
hồ sơ địa chính và các tài liệu.
Cụ thể như sau:
TT
|
Đơn giá hạng mục
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
610,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
610,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
959,000
|
2
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
873,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
873,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1,373,000
|
3
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng
nhận lần đầu Đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
2,113,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
2,150,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
3,050,000
|
4
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng
nhận lần đầu đối với tổ chức
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
2,250,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
2,626,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
3,546,000
|
5
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy
chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
512,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
512,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
654,000
|
6
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy
chứng nhận đồng loạt tại phường
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
498,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
498,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
645,000
|
7
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
748,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
678,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
947,000
|
8
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
996,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
940,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1,282,000
|
9
|
Đơn giá đăng ký biến động đất
đai đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
1,054,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
1,221,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1,554,000
|
10
|
Đơn giá đăng ký biến động đất
đai đối với tổ chức
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
1,903,000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
1,881,000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
2,450,000
|
11
|
Đơn giá trích lục hồ sơ địa
chính
|
|
- Trích sao từ hồ sơ địa
chính số:
|
Hồ sơ
|
87,000
|
|
- Trích sao từ hồ sơ địa
chính giấy:
|
Hồ sơ
|
113,000
|
12
|
Quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ
sơ địa chính và các tài liệu
|
|
- Quét trang A4
|
Trang
|
3,000
|
|
- Quét trang A3
|
Trang
|
5,000
|
|
- Quét trang A2
|
Trang
|
8,000
|
|
- Quét trang A1
|
Trang
|
16,000
|
|
- Quét trang A0
|
Trang
|
30,000
|
(Có
phụ lục đơn giá chi tiếp kèm theo)