ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2020/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 22 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ LÃNH ĐẠO,
QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, CẤP PHÓ
CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO;
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2957/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh
đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
Căn cứ Thông tư số
10/2019/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 25/TTr-SGDĐT-TCCB ngày 19 tháng 3 năm 2020; Báo
cáo thẩm định số 08/BCTĐ-STP ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ
quan Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị
giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng ban hành kèm
theo Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng như sau:
1. Sửa đổi Điều 1
như sau:
"1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là
Trưởng phòng), Phó Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Phó Trưởng phòng)
của các phòng thuộc cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng (sau đây gọi tắt
là Sở); người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục công lập trực
thuộc Sở.
2. Đối tượng điều chỉnh: Công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng thuộc cơ quan Sở, đơn vị giáo dục công lập
trực thuộc Sở; các tổ chức, cá nhân có liên quan".
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 như sau:
"Điều 5. Về trình độ
1. Đạt trình độ đào tạo chuẩn phù hợp
với vị trí đề nghị bổ nhiệm.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý giáo dục trở lên.
3. Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở
lên, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam.
4. Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Có Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo,
quản lý cấp phòng và tương đương".
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
"Điều 6. Về năng lực lãnh đạo,
quản lý
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào tạo và
các lĩnh vực liên quan để vận dụng vào công tác lãnh đạo, quản lý.
2. Có năng lực phân tích, nghiên cứu,
dự báo, tư duy chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn; năng lực
quản lý sự thay đổi, năng lực xử lý thông tin và truyền thông trong giáo dục và
đào tạo.
3. Có năng lực tham mưu cho cấp trên
trong việc xây dựng, triển khai các chủ trương, chính sách về giáo dục và đào tạo;
năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý.
4. Có năng lực tập hợp quần chúng,
đoàn kết nội bộ, thực hiện dân chủ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa, phát
huy sức mạnh tập thể, năng động, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, làm việc
có hiệu quả.
5. Có năng lực phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao".
4. Sửa đổi khoản
4 Điều 7 như sau:
“4. Về tuổi bổ nhiệm: Có thời gian
công tác còn ít nhất 5 năm (tròn 60 tháng trở lên) tính từ ngày được bổ nhiệm".
5. Sửa đổi điểm b
khoản 1 Điều 8 như sau:
"b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài
chính: Có bằng Đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán,
Tài chính hoặc có bằng Đại học trở lên với chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực công tác".
6. Sửa đổi điểm b
khoản 1 Điều 9 như sau:
"b) Đối với Phòng Kế hoạch - Tài
chính: Có bằng Đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán,
Tài chính hoặc có bằng Đại học trở lên với chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với
lĩnh vực công tác".
7. Sửa đổi điểm
g, điểm h khoản 1 Điều 10 như sau:
"g) Giám đốc Trung tâm Giáo dục
kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp và bồi dưỡng nhà giáo: Tốt nghiệp đại học trở
lên và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 05 năm.
h) Giám đốc Trung tâm Tin học: Tốt
nghiệp đại học tin học hoặc tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin, đã hoạt động trong ngành giáo dục ít nhất 3
năm".
8. Sửa đổi khoản
7, khoản 8; bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:
“7. Phó Giám đốc Trung tâm Giáo dục kỹ
thuật tổng hợp hướng nghiệp và bồi dưỡng nhà giáo: Tốt nghiệp đại học trở lên
và đã công tác trong ngành giáo dục ít nhất 05 năm.
8. Phó Giám đốc Trung tâm Tin học: Tốt
nghiệp đại học tin học hoặc tốt nghiệp đại học trở lên và có chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin, có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào
tạo.
9. Tiêu chuẩn về trình độ lý luận
chính trị đối với các chức danh quy định tại Điều này: Có bằng Trung cấp lý luận
chính trị trở lên.”
9. Sửa đổi khoản
2, khoản 3 Điều 14 như sau:
"2. Căn cứ vào Quy định này, Sở
Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng chỉ đạo các đơn vị có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện,
đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
3. Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả việc thực hiện Quy định
này; tham mưu công tác quy hoạch, bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của
pháp luật".
10. Bổ sung Điều
15. Xử lý chuyển tiếp
“Đến hết năm 2020, cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý dưới 55 tuổi đối với nam,
dưới 50 tuổi đối với nữ phải có Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng
và tương đương. Đến hết năm 2021, cán bộ, công chức, viên chức phải có Chứng chỉ
bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trước khi được bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại.”
Điều 2. Bãi bỏ: Điều 1; khoản
3, khoản 4 Điều 2; Điều 5; Điều 6; khoản 4 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; điểm
b khoản 1 Điều 9; điểm a, điểm đ, điểm g, điểm h khoản 1 Điều 10; khoản 1, khoản
5, khoản 7, khoản 8 Điều 11; Điều 12; Điều 13; khoản 2, khoản 3 Điều 14 tại Quy
định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan Sở
Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo
dục và Đào tạo quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định
số 2957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GD&ĐT;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- Các Sở: Nội vụ, Tư pháp;
- Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Báo HP, Đài PTTHHP;
- CPVP;
- Phòng NCKTGS;
- CV: GD;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|