Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 08/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2012
Ngày có hiệu lực 19/05/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Khiêu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 09 tháng 5 năm 2012

 

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ, ĐẤT, TÀU THUYỀN, XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY VÀ TÀI SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hoá đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,

Điều 1. Ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

- Đối với trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian sử dụng dưới 5 năm xác định giá trị sử dụng 100%.

- Đối với trường hợp kê khai lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi đối với nhà có thời gian sử dụng từ 5 năm trở lên xác định giá trị sử dụng theo tỷ lệ như sau:

Niên hạn sử dụng (năm)

Nhà biệt thự có lầu (%)

Nhà biệt thự trệt (%)

Nhà có lầu (%)

Nhà trệt (%)

Nhà bán cơ bản (%)

5

95

95

95

95

85

6 - 10

90

80

90

80

50

11 - 20

80

65

75

50

40

21 - 30

70

50

60

40

Không thu

31 - 40

60

40

50

40

Không thu

41 - 50

50

40

40

Không thu

Không thu

51 - 60

40

40

40

Không thu

Không thu

Trên 60

Không thu

Không thu

Không thu

Không thu

Không thu

2.Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:

- Giá tính lệ phí trước bạ trên cơ sở giá đất do Ủy ban nhân tỉnh ban hành có hiệu lực vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

- Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất giá tính lệ phí trước bạ theo giá Ủy ban nhân dân giao.

- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá.

- Đối với đất chuyển mục đích sử dụng sang đất ở phần trong hạn mức thu theo giá Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, phần đất ở vượt hạn mức sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá có hệ số k do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy; tàu thuyền và máy thủy.

- Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ từ lần đầu: Theo phụ lục bảng giá tính lệ phí trước bạ kèm theo.

- Đối với tài sản kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi: Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị tài sản mới 100% nhân (x) với tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản trước bạ, như sau:

+ Thời gian sử dụng trong 1 năm : 85%;

+ Thời gian sử dụng trên 1 năm đến 3 năm : 70%;

+ Thời gian sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm : 50%;

+ Thời gian sử dụng trên 6 năm đến 10 năm : 30%;

+ Thời gian sử dụng trên 10 năm : 20%.

4. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác:

[...]