Quyết định 08/1999/TT-KTTW về hệ thống biểu mẫu kiểm kê, hướng dẫn biểu mẫu kiểm kê, hệ thống các bảng mã áp dụng cho đợt tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000 do Trưởng Ban Chỉ Đạo Kiểm Kê Trung ương ban hành

Số hiệu 08/1999/TT-KTTW
Ngày ban hành 24/11/1999
Ngày có hiệu lực 24/11/1999
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ban Chỉ đạo Kiểm kê Trung ương
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Kế toán - Kiểm toán

BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG 
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
*********

Số: 08/1999/TT-KTTW 

Hà Nội, ngày 24 tháng 11  năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG SỐ 08/KK/TW NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG BIỂU MẪU KIỂM KÊ, HƯỚNG DẪN BIỂU MẪU KIỂM KÊ, HỆ THỐNG CÁC BẢNG MÃ ÁP DỤNG CHO ĐỢT TỔNG  KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀO THỜI ĐIỂM 0 GIỜ NGÀY 1/1/2000

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO KIỂM KÊ TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Quyết định số 150/1999/QĐ-TTg ngày 8/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước ;
Căn cứ phương án kiểm kê số 04 KK/TW ngày 22/10/1999 của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương về kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000;
Căn cứ đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê và Thường trực ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này, hệ thống biểu mẫu kiểm kê  (phiếu, bảng kiểm kê, bảng kê, báo cáo kết quả kiểm kê), hướng dẫn biểu mẫu kiểm kê, hệ thống các bảng mã áp dụng cho đợt tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000.

Điều 2: Hệ thống hướng dẫn kiểm kê vào thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000 được thực hiện bắt buộc đối với các đối tượng và phạm vi kiểm kê. Ngoài ra, tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng Bộ, ngành, địa phương, có thể bổ sung thêm một số chỉ tiêu đặc thù. Nhưng, phải đảm bảo tiến độ thời gian và các chỉ tiêu cơ bản của đợt kiểm kê này.

Điều 3: Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị tổng công ty 90, 91, Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp, Tổ thường trực giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, chịu trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện Quyết định này.

 

Trần Văn Tá 

(Đã ký)

 

PHẦN I

HỆ THỐNG PHIẾU, BẢNG KÊ VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ DÙNG TRONG TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DNNN

thời điểm 0 giờ ngày 1/1/2000

I. PHIẾU, BẢNG KIỂM KÊ

1. Phiếu kiểm kê 01/BKK-CS: Phiếu kiểm kê TSCĐ

2. Bảng kiểm kê 02/BKK-CS: Bảng kiểm kê quĩ và  chứng khoán có giá trị như tiền;

3. Bảng kiểm kê 03/BKK-CS: Bảng kiểm kê sản phẩm dở dang và bán thành phẩm;

4. Bảng kiểm kê 04/BKK-CS: Bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang;

5. Bảng kiểm kê 05/BKK-CS: Bảng kiểm kê vật tư, hàng tồn kho;

6. Bảng kiểm kê 06/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải trả của doanh nghiệp;

7. Bảng kiểm kê 07/BKK-CS: Bảng kiểm kê nợ phải thu của doanh nghiệp;

8. Bảng kiểm kê 08/BKK-CS: Bảng kiểm kê đất của doanh nghiệp.

II. BẢNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:

1. Bảng kê 01/TSCĐ-CS: Máy móc thiết bị thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;

2. Bảng kê 02/TSCĐ-CS: Nhà cửa, vật kiến trúc thuộc TSCĐ của doanh nghiệp;

3. Bảng kê 03/TSCĐ-CS: công cụ, dụng cụ làm việc, dụng cụ quản lý thuộc TSCĐ của doanh nghiệp.

4. Bảng kê 04/TSCĐ-CS: súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, cây lâu năm thuộc TSCĐ của doanh nghiệp.

III. BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ:

[...]