Quyết định 07/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND
Số hiệu | 07/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/03/2019 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất năm 2015 áp dụng cho chu kỳ 5 năm (2015 - 2020) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất Bảng giá đất điều chỉnh năm 2019 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng), cụ thể như sau:
1. Bổ sung nội dung xác định vị trí 1 và vị trí 2 đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (quy định tại Điểm 1 Mục I của Bảng giá đất nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng):
a) Vị trí 1: được xác định cho những thửa đất (lô đất) có khoảng cách tính từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường đô thị trong phạm vi 500 mét.
b) Vị trí 2: được xác định cho những thửa đất (lô đất) có khoảng cách tính từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường đô thị trong phạm vi trên 500 mét đến 1.000 mét hoặc có khoảng cách tính từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Đường huyện, Đường xã trong phạm vi 500 mét.
c) Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi đến thửa đất (lô đất).
2. Điều chỉnh tên, địa danh của một số tuyến đường, đoạn đường trong Danh mục Bảng giá đất ở tại nông thôn (Mục II) và Danh mục Bảng giá đất ở tại đô thị (Mục III) ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng (chi tiết theo Phụ lục số 01, 02 đính kèm).
2. Danh mục các tuyến đường, đoạn đường và giá đất của các tuyến đường, đoạn đường theo số thứ tự trong bảng giá quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này thay thế danh mục và giá đất của các tuyến đường, đoạn đường có cùng số thứ tự, cùng địa bàn trong Bảng giá đất ở tại nông thôn (Mục II) và Bảng giá đất ở tại đô thị (Mục III) trên địa bàn huyện Lạc Dương ban hành kèm theo Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH TÊN, ĐỊA DANH CỦA MỘT SỐ TUYẾN
ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG TRONG DANH MỤC BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (MỤC II) BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2014/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Đính kèm Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá
đất |
I |
XÃ LÁT |
|
|
* Khu vực I: |
|
1 |
Đường ĐT 726: |
|
1.1 |
Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến cổng trường Tiểu học Păng Tiêng |
450 |
1.2 |
Đoạn còn lại: Từ cổng trường Tiểu học Păng Tiêng đến giáp huyện Lâm Hà |
320 |
2.1 |
Đoạn từ giáp thị trấn Lạc Dương đến cầu suối cạn |
400 |
|
* Khu vực II: |
|
1 |
Đường thôn Đạ Nghịt tiếp giáp đường ĐT 726: |
|
2 |
Đường thôn Păng Tiêng tiếp giáp đường ĐT 726: |
|
II |
XÃ ĐƯNG K'NỚ |
|
|
* Khu vực II: |
|
2.3 |
Nhánh 3 (đường bê tông): Từ cổng UBND xã cũ đến hết đường |
75 |
III |
XÃ ĐẠ SAR |
|
|
* Khu vực I |
|
1 |
Đường Quốc lộ 27C: |
|
2 |
Đường 79 từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) đến giáp ranh giới thị trấn Lạc Dương |
300 |
|
* Khu vực II: |
|
10 |
Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa): Từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) đến hết đường bê tông |
190 |
15.2 |
Đoạn thuộc Đạ Đum 2: từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) đến mép suối |
120 |
17 |
Các đường tiếp giáp đường Quốc lộ 27C còn lại: |
|
17.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C vào đến 500m |
115 |
IV |
XÃ ĐẠ NHIM |
|
|
* Khu vực I: |
|
1 |
Trục đường Quốc lộ 27C |
|
|
* Khu vực II: |
|
3.1 |
Đường Nhựa: Từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết thửa đất số 162, 164 tờ bản đồ số 13. |
180 |
3.3 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
4.1.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết thửa đất số tờ bản đồ số 37, 38 tờ bản đồ số 13. |
180 |
4.2.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
5.1.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết thửa đất đất số 196, 198 tờ bản đồ số 13. |
180 |
5.2.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
6.1.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết thửa đất số 46, 57 tờ bản đồ số 12. |
180 |
6.2.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
7.1.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết thửa đất số 170, 35 tờ BĐ số 12. |
180 |
7.2.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
8 |
Đường nhánh rộng từ 3m trở lên còn lại tiếp giáp đường Quốc lộ 27C |
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến 200m |
130 |
9.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) đến cầu qua suối Đa Chais |
190 |
V |
XÃ ĐẠ CHAIS |
|
|
* Khu vực I: |
|
1 |
Tuyến đường Quốc lộ 27C: |
|
1.3 |
Từ cầu Đông Mang đến ngã ba giáp đường Đông Du. |
185 |
1.4 |
Từ đầu thôn Tu Pó (ngã ba giáp đường Đông Du) đến cuối thôn Tu Pó (cầu Tu Pó). |
210 |
|
* Khu vực II: |
|
1.2 |
Đường trục chính: Tiếp giáp đường Quốc lộ 27C đến hết đường |
200 |
2 |
Đường vào UBND xã (cả hai đầu giáp đường Quốc lộ 27C) |
165 |
3 |
Các đoạn đường còn lại tiếp giáp đường Quốc lộ 27C |
|
3.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) vào sâu đến 200m. |
130 |
4 |
Đường vào Công ty Rau nhà xanh: Đoạn từ đầu đường (giáp đường Quốc lộ 27C) đến cầu. |
150 |
5.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C đến Trường Mầm non Đông Mang |
140 |
6 |
Đường đi đài tưởng niệm liệt sĩ (từ giáp đường Quốc lộ 27C đến giáp đường vào UBND xã) |
145 |
7 |
Đường thôn KLong KLanh: Từ giáp đường Quốc lộ 27C đến hết đất nhà ông Cil Ha Ba |
140 |
8.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C vào sâu đến 200m |
150 |
9.1 |
Đoạn từ giáp đường Quốc lộ 27C vào sâu đến 200m |
150 |