Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 07/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/03/2012
Ngày có hiệu lực 31/03/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 07/2012/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 21 tháng 03 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 09/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 156/TTr-SXD ngày 13 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Áp dụng cho việc quản lý giá dịch vụ đối với nhà chung cư, nhà nhiều tầng có mục đích sử dụng hỗn hợp mà có phần diện tích là nhà ở (sau đây gọi chung là nhà chung cư).

b) Đối với các loại nhà chung cư sau đây không áp dụng quy định này:

- Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;

- Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;

- Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ nhà ở chung cư:

1. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ nhà chung cư thực hiện theo Điều 2, Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà ở chung cư.

2. Cơ sở xác định khung giá dịch vụ nhà chung cư thực hiện theo Điều 4, Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà ở chung cư.

Điều 3.

1. Khung giá dịch vụ nhà ở chung cư:

STT

Loại (hạng) nhà chung cư

Giá
(đồng/m2/tháng)

1

Nhà Chung cư hạng 1

6.000

2

Nhà Chung cư hạng 2

5.000

3

Nhà Chung cư hạng 3

4.000

4

Nhà Chung cư hạng 4

3.000

2. Tổng hợp các loại chi phí cấu thành phí dịch vụ nhà ở chung cư:

STT

Nội dung

Đơn giá

1

Chi phí trực tiếp

 

- Chi phí sử dụng năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu.

 

- Chi phí nhân công điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị nhà chung cư.

 

- Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà chung cư như: bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có).

 

- Chi phí điện chiếu sáng công cộng, nước công cộng trong khu nhà chung cư.

 

- Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế, phòng làm việc, chi phí điện, nước sinh hoạt và một số chi phí khác của bộ phận quản lý nhà chung cư.

 

2

Chi phí quản lý nhà chung cư

2% (giá bán căn hộ)

 

- Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp lương, chi phí BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương trả cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp.

1% (giá bán căn hộ)

 

- Chi phí khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp quản lý vận hành. Việc trích, quản lý và sử dụng khấu hao tài sản cố định

1% (giá bán căn hộ)

3

Chi phí quản trị

0,5% (giá bán căn hộ)

4

Lợi nhuận định mức hợp lý cho đơn vị quản lý, vận hành nhà chung cư

7,3% - 12%

5

Thuế giá trị gia tăng:

10% (tổng doanh thu từ kinh doanh)

3. Đối với phần diện tích sử dụng để làm việc và kinh doanh, áp dụng mức thu trên nhân với hệ số 1,2. Kinh phí bảo trì chung cư (2% tiền bán nhà) chỉ được sử dụng cho việc bảo trì chung cư, không được sử dụng vào việc quản lý, vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.

4. Trường hợp giữa bên cung cấp và bên sử dụng dịch vụ đã có thỏa thuận về các điều kiện liên quan đến giá trị dịch vụ nhà chung cư thì thực hiện theo thỏa thuận đó;

[...]